Bước sang tháng 12, lãi suất tiết kiệm VND tại Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) tiếp tục được điều chỉnh tăng so với tháng trước. Cụ thể, biểu lãi suất mới được ngân hàng ABBank huy động trong khoảng 5,65 - 8,6%/năm, tăng 0,15 - 0,84 điểm %, áp dụng cho các kỳ hạn 1 - 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng lần lượt ở mức 5,65%/năm và 5,75%/năm, không đổi so với tháng trước. Khách hàng có khoản tiết kiệm tại kỳ hạn 3 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất là 6%/năm, tăng 0,15 điểm %.
Đối với hai kỳ hạn 4 tháng và 5 tháng, lãi suất tiền gửi tiếp tục được ngân hàng niêm yết cùng mức 6%/năm. Lãi suất được áp dụng cho các kỳ hạn 6 tháng, 7 tháng và 8 tháng lần lượt tăng 0,3 điểm %, 0,4 điểm % và 0,5 điểm % tương ứng lên mức 7,6%/năm, 7,7%/năm và 7,8%/năm.
Tương tự, tiền gửi tại kỳ hạn 9 - 11 tháng có lãi suất cùng mức là 7,9%/năm sau khi tăng 0,5 điểm %. Sau khi được điều chỉnh tăng 0,84 điểm %, lãi suất dành cho khách hàng có tiền gửi tại kỳ hạn 12 tháng là 8,04%/năm.
Ngân hàng ABBank niêm yết mức lãi suất tham chiếu là 8,04%/năm (lãi suất áp dụng đối với các trường hợp gửi tiết kiệm từ 2,000 tỷ đồng trở lên trên một khoản tiền gửi tiết kiệm khi có phê duyệt của Tổng Giám đốc ABBANK) đối với kỳ hạn 13 tháng.
Lãi suất kỳ hạn 15 tháng tăng 0,6 điểm % lên mức 8,3%/năm. Sau khi tăng 0,6 điểm %, lãi suất ngân hàng tại các kỳ hàng 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng cùng ở mức 8,4%/năm.
Trong khi đó, lãi suất ngân hàng ABBank được áp dụng cho kỳ hạn 48 tháng và 60 tháng là 8,6%/năm, cùng tăng 0,6 điểm % so với tháng 11.
Khách hàng có tiền gửi không kỳ hạn sẽ được hưởng mức lãi suất là 0,2%/năm. Trường hợp khách hàng có nhu cầu gửi tiền ngắn hạn (1 - 3 tuần), ngân hàng ABBank niêm yết mức lãi suất 1%/năm, tăng 0,8 điểm % so với tháng 11, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Bên cạnh phương thức tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ, các phương thức lĩnh lãi khác cũng ghi nhận nhiều biến động trong tháng 12. Cụ thể như sau:
- Lĩnh lãi trước: 5,72 - 7,62%/năm, biến động trong khoảng 0,11 - 1,56 điểm%
- Lĩnh lãi hàng quý: 7,29 - 8,08%/năm, tăng 0,4 - 0,89 điểm%
- Lĩnh lãi định kỳ hàng tháng: 5,84 - 8,03%/năm, tăng 0,1 - 0,88 điểm%
Kỳ hạn |
Lĩnh lãi cuối kỳ |
Lĩnh lãi hàng quý |
Lĩnh lãi hàng tháng |
Lĩnh lãi trước |
Không kỳ hạn |
0,2 |
|||
01 tuần |
1 |
|||
02 tuần |
1 |
|||
03 tuần |
1 |
|||
01 tháng |
5,65 |
5,72 |
||
02 tháng |
5,75 |
5,84 |
5,79 |
|
03 tháng |
6 |
5,92 |
5,86 |
|
04 tháng |
6 |
5,96 |
5,88 |
|
05 tháng |
6 |
5,94 |
5,85 |
|
06 tháng |
7,6 |
7,63 |
7,58 |
7,41 |
07 tháng |
7,7 |
7,65 |
7,46 |
|
08 tháng |
7,8 |
7,72 |
7,5 |
|
09 tháng |
7,9 |
7,84 |
7,79 |
7,54 |
10 tháng |
7,9 |
7,77 |
7,5 |
|
11 tháng |
7,9 |
7,74 |
7,45 |
|
12 tháng |
8,04 |
7,9 |
7,85 |
7,53 |
13 tháng (*) |
8,04 |
7,97 |
7,62 |
|
15 tháng |
8,3 |
8,07 |
8,01 |
7,6 |
18 tháng |
8,4 |
8,08 |
8,03 |
7,54 |
24 tháng |
8,4 |
7,93 |
7,88 |
7,26 |
36 tháng |
8,4 |
7,64 |
7,6 |
6,77 |
48 tháng |
8,6 |
7,54 |
7,49 |
6,45 |
60 tháng |
8,6 |
7,29 |
7,25 |
6,06 |
Nguồn: ABBank