Khảo sát đến ngày 25/9 cho thấy, lãi suất tiền gửi tiết kiệm lĩnh cuối kỳ tại quầy của Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) dành cho khách hàng cá nhân không có thay đổi so với tháng trước. Mức lãi suất dao động từ 3% đến 5,3%/năm, tùy theo kỳ hạn gửi tiền.
Cụ thể, các khoản gửi với kỳ hạn 1 tháng được niêm yết mức lãi 3%/năm, trong khi kỳ hạn 2 tháng được áp dụng 3,2%/năm. Các khoản gửi từ 3 đến 5 tháng hưởng mức lãi suất 3,7%/năm.
Tại kỳ hạn 6 tháng, ngân hàng niêm yết lãi suất 5,2%/năm, còn nhóm kỳ hạn 7 - 11 tháng và kỳ hạn từ 13 đến 18 tháng cùng áp dụng mức lãi 5,3%/năm.
Kỳ hạn 12 tháng, mức lãi suất hiện đang cao nhất tại quầy, đạt 5,5%/năm. Với các khoản gửi dài hạn từ 24 đến 60 tháng, lãi suất duy trì ở mức 5,2%/năm.
Đối với các khoản tiền gửi ngắn hạn từ 1 đến 3 tuần, lãi suất ngân hàng ABBank chỉ ở mức 0,5%/năm, trong khi tiền gửi không kỳ hạn được áp dụng mức lãi thấp nhất là 0,1%/năm.
ABBank không chỉ cung cấp hình thức lĩnh lãi cuối kỳ mà còn mang đến nhiều lựa chọn linh hoạt khác như lĩnh lãi hàng tháng, hàng quý hoặc lĩnh trước, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Trong đó, lãi suất lĩnh lãi hàng tháng dao động từ 3,2% đến 5,37%/năm, lĩnh lãi hàng quý từ 4,65% đến 5,39%/năm, và lĩnh lãi trước nằm trong khoảng từ 2,99% đến 5,21%/năm.
Kỳ hạn | Lĩnh lãi cuối kỳ(%/năm) | Lĩnh lãi hàng quý (%/năm) | Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm) | Lĩnh lãi trước (%/năm) | |
KKH | 0,10 | ||||
Tuần | 1 | 0,50 | |||
2 | 0,50 | ||||
3 | 0,50 | ||||
Tháng | 1 | 3,00 | 2,99 | ||
2 | 3,20 | 3,20 | 3,18 | ||
3 | 3,70 | 3,69 | 3,67 | ||
4 | 3,70 | 3,68 | 3,65 | ||
5 | 3,70 | 3,68 | 3,64 | ||
6 | 5,20 | 5,17 | 5,14 | 5,07 | |
7 | 5,30 | 5,23 | 5,14 | ||
8 | 5,30 | 5,22 | 5,12 | ||
9 | 5,30 | 5,23 | 5,21 | 5,10 | |
10 | 5,30 | 5,20 | 5,08 | ||
11 | 5,30 | 5,19 | 5,05 | ||
12 | 5,50 | 5,39 | 5,37 | 5,21 | |
13 | 5,30 (*) | 5,16 | 5,01 | ||
15 | 5,30 | 5,16 | 5,14 | 4,97 | |
18 | 5,30 | 5,13 | 5,11 | 4,91 | |
24 | 5,20 | 4,98 | 4,96 | 4,71 | |
36 | 5,20 | 4,86 | 4,84 | 4,50 | |
48 | 5,20 | 4,75 | 4,73 | 4,30 | |
60 | 5,20 | 4,65 | 4,63 | 4,13 |
Nguồn: ABBank.
Đối với kênh gửi tiết kiệm trực tuyến, ABBank cũng duy trì ổn định lãi suất trên tất cả các kỳ hạn từ 1 đến 60 tháng sau khi đã có một số điều chỉnh giảm nhẹ ở một vài kỳ hạn trong tháng trước. Khung lãi suất lĩnh cuối kỳ dành cho gửi online hiện dao động từ 3,1% đến 5,6%/năm.
Cụ thể, kỳ hạn 1 tháng được áp dụng mức lãi 3,1%/năm, kỳ hạn 2 tháng là 3,3%/năm. Các khoản gửi từ 3 đến 5 tháng hưởng lãi suất 3,8%/năm.
Đối với kỳ hạn 6 tháng và nhóm dài hạn từ 24 đến 60 tháng, ABBank niêm yết mức lãi suất 5,3%/năm. Các kỳ hạn từ 7 đến 11 tháng và từ 13 đến 18 tháng cùng hưởng lãi suất 5,4%/năm.
Kỳ hạn 12 tháng trên kênh online hiện là mức cao nhất, đạt 5,6%/năm, hấp dẫn người gửi tiền có kế hoạch trung hạn.
Tương tự như gửi tại quầy, gửi tiết kiệm online tại ABBank cũng cung cấp nhiều hình thức lĩnh lãi linh hoạt, tạo điều kiện tối đa cho khách hàng chủ động quản lý nguồn vốn.
Theo đó, lãi suất ngân hàng dành cho hình thức lĩnh lãi hàng tháng được áp dụng trong khoảng từ 3,3% đến 5,46%/năm, lĩnh lãi hàng quý dao động từ 4,81% đến 5,49%/năm, còn lĩnh lãi trước nằm trong biên độ từ 3,09% đến 5,3%/năm.
Kỳ hạn | Lĩnh lãi cuối kỳ(%/năm) | Lĩnh lãi hàng quý (%/năm) | Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm) | Lĩnh lãi trước (%/năm) | |
Tuần | 1 | 0,50 | |||
2 | 0,50 | ||||
3 | 0,50 | ||||
Tháng | 1 | 3,10 | 3,09 | ||
2 | 3,30 | 3,30 | 3,28 | ||
3 | 3,80 | 3,79 | 3,76 | ||
4 | 3,80 | 3,78 | 3,75 | ||
5 | 3,80 | 3,78 | 3,74 | ||
6 | 5,30 | 5,27 | 5,24 | 5,16 | |
7 | 5,40 | 5,33 | 5,24 | ||
8 | 5,40 | 5,32 | 5,21 | ||
9 | 5,40 | 5,33 | 5,31 | 5,19 | |
10 | 5,40 | 5,29 | 5,17 | ||
11 | 5,40 | 5,28 | 5,15 | ||
12 | 5,60 | 5,49 | 5,46 | 5,30 | |
13 | 5,40 | 5,26 | 5,10 | ||
15 | 5,40 | 5,26 | 5,24 | 5,06 | |
18 | 5,40 | 5,23 | 5,20 | 5,00 | |
24 | 5,30 | 5,07 | 5,05 | 4,79 | |
36 | 5,30 | 4,95 | 4,93 | 4,57 | |
48 | 5,30 | 4,84 | 4,82 | 4,37 | |
60 | 5,30 | 4,81 | 4,71 | 4,19 |
Nguồn: ABBank.