Biểu lãi suất tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ tại GPBank trong tháng này dao động từ 3,45%/năm đến 5,2%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng.
Ở nhóm kỳ hạn ngắn, kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng được áp dụng mức 3,45%/năm, kỳ hạn 3 tháng là 3,55%/năm, trong khi kỳ hạn 4 và 5 tháng cùng giữ ở mức 3,8%/năm. Các khoản gửi từ 6 đến 8 tháng hưởng mức 4,9%/năm, nhích lên 5%/năm tại kỳ hạn 9 tháng. Từ kỳ hạn 12 tháng trở đi, mức lãi suất trần 5,2%/năm được áp dụng và giữ ổn định đến 36 tháng.
Ảnh: Vega Fintech
Với phương thức lĩnh lãi đầu kỳ, mức lãi suất ngân hàng dao động từ 3,43% đến 4,94%/năm, trong đó cao nhất là 4,94%/năm cho kỳ hạn 12 tháng. Nếu khách hàng chọn lĩnh lãi định kỳ, lãi suất hàng tháng trong khoảng 3,45% – 5,08%/năm; lĩnh theo quý từ 4,87% – 5,07%/năm; lĩnh theo 6 tháng từ 4,89% – 5,13%/năm và lĩnh theo 12 tháng từ 4,95% – 5,07%/năm.
Đối với tiền gửi không kỳ hạn hoặc kỳ hạn rất ngắn (dưới 1 tuần, 1 tuần, 3 tuần), GPBank tiếp tục áp dụng mức 0,5%/năm.
Kỳ hạn
|
Trả lãi
Đầu kỳ |
Trả lãi Định kỳ |
Trả lãi
Cuối kỳ |
|||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | |||
KKH | - | - | - | - | - | 0,5 |
Dưới 1 tuần | - | - | - | - | - | 0,5 |
1 tuần | - | - | - | - | - | 0,5 |
2 tuần | - | - | - | - | - | 0,5 |
3 tuần | - | - | - | - | - | 0,5 |
1 tháng | 3,44 | - | - | - | - | 3,45 |
2 tháng | 3,43 | 3,45 | - | - | - | 3,45 |
3 tháng | 3,52 | 3,54 | - | - | - | 3,55 |
4 tháng | 3,75 | 3,78 | - | - | - | 3,8 |
5 tháng | 3,74 | 3,78 | - | - | - | 3,8 |
6 tháng | 4,78 | 4,85 | 4,87 | - | - | 4,9 |
7 tháng | 4,76 | 4,84 | - | - | - | 4,9 |
8 tháng | 4,74 | 4,83 | - | - | - | 4,9 |
9 tháng | 4,82 | 4,92 | 4,94 | - | - | 5 |
12 tháng | 4,94 | 5,08 | 5,1 | 5,13 | - | 5,2 |
13 tháng | 4,92 | 5,07 | - | - | - | 5,2 |
15 tháng | 4,88 | 5,05 | 5,07 | - | - | 5,2 |
18 tháng | 4,82 | 5,02 | 5,04 | 5,07 | - | 5,2 |
24 tháng | 4,71 | 4,96 | 4,98 | 5,01 | 5,07 | 5,2 |
36 tháng | 4,5 | 4,84 | 4,86 | 4,89 | 4,95 | 5,2 |
Nguồn: GPBank
Trong tháng 9/2025, GPBank vẫn duy trì chính sách ưu đãi dành cho khách hàng gửi tiết kiệm từ 500 triệu đồng trở lên, áp dụng tại nhóm kỳ hạn từ 6 tháng đến 13 tháng.
Với hình thức lĩnh lãi cuối kỳ, lãi suất ngân hàng GPBank dao động từ 5,15% đến 5,45%/năm. Các kỳ hạn 6, 7 và 8 tháng cùng ở mức 5,15%/năm; kỳ hạn 9 tháng đạt 5,25%/năm; còn hai kỳ hạn 12 và 13 tháng được hưởng mức cao nhất 5,45%/năm.
Với phương thức lĩnh lãi đầu kỳ, lãi suất tiền gửi nằm trong khoảng 5,02% – 5,17%/năm. Trong khi đó, hình thức lĩnh lãi định kỳ mang lại lãi suất hàng tháng từ 5,07% – 5,32%/năm, lĩnh theo quý từ 5,12% – 5,34%/năm và lĩnh theo 6 tháng (áp dụng cho kỳ hạn 12 tháng) ở mức 5,38%/năm.
So với biểu lãi suất thông thường, mức ưu đãi này cao hơn khoảng 0,25 – 0,3 điểm %, giúp khách hàng có khoản tiền lớn tận dụng cơ hội sinh lời tốt hơn trong khi vẫn đảm bảo tính an toàn và ổn định.
Số dư
|
Kỳ hạn
|
Trả lãi đầu kỳ
|
Trả lãi Định kỳ |
Trả lãi cuối kỳ
|
||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | ||||
Từ 500 triệu đồng trở lên
|
6 tháng | 5,02 | 5,1 | 5,12 | - | 5,15 |
7 tháng | 5 | 5,08 | - | - | 5,15 | |
8 tháng | 4,98 | 5,07 | - | - | 5,15 | |
9 tháng | 5,05 | 5,16 | 5,18 | - | 5,25 | |
12 tháng | 5,17 | 5,32 | 5,34 | 5,38 | 5,45 | |
13 tháng | 5,15 | 5,31 | - | - | 5,45 |
Nguồn: GPBank