Ghi nhận cho thấy, lãi suất tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank) giảm 0,1 - 0,7 điểm % so với tháng trước. Theo đó, khung lãi suất dành cho tiền gửi có kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ, hiện đang dao động trong khoảng 5,5 - 8,1%/năm.
Cụ thể, khách hàng khi gửi tiền trong kỳ hạn 1 - 5 tháng sẽ được nhận mức lãi suất là 5,5%/năm, giảm 0,5 điểm %. Tiếp đó, lãi suất kỳ hạn 6 tháng được ngân hàng điều chỉnh giảm 0,25 điểm % xuống mức 7,75%/năm.
Ngân hàng đã ấn định mức lãi suất là 7,9%/năm cho các kỳ hạn 7 tháng, 9 tháng, 10 tháng và các kỳ hạn 25 - 35 tháng. Trong đó, lãi suất kỳ hạn 7 tháng và các kỳ hạn 25 - 35 tháng giảm 0,6 điểm %, hai kỳ hạn còn lại giảm 0,1 điểm %.
Đối với tiền gửi kỳ hạn 11 tháng, lãi suất ngân hàng được niêm yết ở mức 7,3%/năm.
Hiện tại, khách hàng gửi tiền kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng khoản tiền gửi dưới 500 tỷ đồng sẽ được nhận mức lãi suất kỳ hạn 14 tháng lãi cuối kỳ, tức 8,1%/năm.
Có cùng mức lãi suất 8,1%/năm - cao nhất ở thời điểm hiện tại, là kỳ hạn 8 tháng và các kỳ hạn từ 14 tháng đến 23 tháng. Trong đó, lãi suất kỳ hạn 8 tháng giảm 0,7 điểm % và các kỳ hạn còn lại giảm 0,4 điểm %, riêng lãi suất kỳ hạn 14 tháng không đổi.
Tiền gửi dưới 500 tỷ đồng có kỳ hạn 24 tháng được ngân hàng áp dụng mức lãi suất tiết kiệm là 8,1%/năm (lãi suất kỳ hạn 23 tháng lãi cuối kỳ).
Với những khoản tiền gửi không kỳ hạn hoặc có kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần, ngân hàng đang triển khai mức lãi suất 0,5%/năm - giảm 0,5 điểm %, áp dụng cho phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Ngoài ra, các phương thức lĩnh lãi khác cũng có lãi suất giảm trong tháng 4 này, cụ thể như sau:
- Lĩnh lãi hàng tháng: 5,45 - 7,91%/năm (kỳ hạn 2 - 36 tháng), giảm 0,09 - 0,67 điểm % (trừ các kỳ hạn 11 - 14 tháng)
- Lĩnh lãi trả trước: 5,37 - 7,68%/năm (kỳ hạn 1 - 36 tháng), giảm 0,09 - 0,63 điểm % (trừ các kỳ hạn 11 - 14 tháng)
- Lĩnh lãi hàng quý: 7,15 - 7,86%/năm (kỳ hạn 6 - 36 tháng), giảm 0,1 - 0,52 điểm % (trừ kỳ hạn 12 tháng)
- Lĩnh lãi 6 tháng một lần: 7,21 - 7,94%/năm (kỳ hạn 12 - 36 tháng), giảm 0,36 - 0,51 điểm % (trừ kỳ hạn 12 tháng)
KỲ HẠN |
LÃI CUỐI KỲ |
LÃI HÀNG THÁNG |
LÃI TRẢ TRƯỚC |
LÃI HÀNG QUÝ |
LÃI 06 THÁNG/LẦN |
KKH |
0,5 |
- |
- |
- |
- |
1 tuần |
0,5 |
- |
- |
- |
- |
2 tuần |
0,5 |
- |
- |
- |
- |
3 tuần |
0,5 |
- |
- |
- |
- |
1 tháng |
5,5 |
- |
5,47 |
- |
- |
2 tháng |
5,5 |
5,48 |
5,45 |
- |
- |
3 tháng |
5,5 |
5,47 |
5,42 |
- |
- |
4 tháng |
5,5 |
5,46 |
5,4 |
- |
- |
5 tháng |
5,5 |
5,45 |
5,37 |
- |
- |
6 tháng |
7,75 |
7,62 |
7,46 |
7,67 |
- |
7 tháng |
7,9 |
7,74 |
7,55 |
- |
- |
8 tháng |
8,1 |
7,91 |
7,68 |
- |
- |
9 tháng |
7,9 |
7,69 |
7,45 |
7,74 |
- |
10 tháng |
7,9 |
7,67 |
7,41 |
- |
- |
11 tháng |
7,3 |
7,08 |
6,84 |
- |
- |
12 tháng |
- |
7,81 |
7,49 |
7,86 |
7,94 |
13 tháng (**) |
- |
7,78 |
7,44 |
- |
- |
14 tháng |
8,1 |
7,76 |
7,4 |
- |
- |
15 tháng |
8,1 |
7,74 |
7,35 |
7,79 |
- |
16 tháng |
8,1 |
7,71 |
7,31 |
- |
- |
17 tháng |
8,1 |
7,69 |
7,26 |
- |
- |
18 tháng |
8,1 |
7,66 |
7,22 |
7,71 |
7,79 |
19 tháng |
8,1 |
7,64 |
7,17 |
- |
- |
20 tháng |
8,1 |
7,62 |
7,13 |
- |
- |
21 tháng |
8,1 |
7,59 |
7,09 |
7,64 |
- |
22 tháng |
8,1 |
7,57 |
7,05 |
- |
- |
23 tháng |
8,1 |
7,55 |
7,01 |
- |
- |
24 tháng (***) |
- |
7,53 |
6,97 |
7,57 |
7,64 |
25 tháng |
7,9 |
7,33 |
6,78 |
- |
- |
26 tháng |
7,9 |
7,31 |
6,74 |
- |
- |
27 tháng |
7,9 |
7,29 |
6,7 |
7,33 |
- |
28 tháng |
7,9 |
7,27 |
6,67 |
- |
- |
29 tháng |
7,9 |
7,25 |
6,63 |
- |
- |
30 tháng |
7,9 |
7,23 |
6,59 |
7,27 |
7,34 |
31 tháng |
7,9 |
7,21 |
6,56 |
- |
- |
32 tháng |
7,9 |
7,19 |
6,52 |
- |
- |
33 tháng |
7,9 |
7,17 |
6,49 |
7,21 |
|
34 tháng |
7,9 |
7,15 |
6,45 |
- |
- |
35 tháng |
7,9 |
7,13 |
6,42 |
- |
- |
36 tháng |
- |
7,11 |
6,38 |
7,15 |
7,21 |
Nguồn: Nam A Bank
Lãi suất ngân hàng Nam A Bank tại Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank) hiện đang dao động trong khoảng 5,5 - 8,7%/năm, giảm 0,2 - 0,4 điểm %. Khung lãi suất này được quy định cho kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng.
Trong đó, mức lãi suất cao nhất là 8,7%/năm được triển khai cho các kỳ hạn gồm 7 tháng, 8 tháng, 12 tháng, 13 tháng và 14 tháng.
So với khung lãi suất tại quầy, lãi suất ngân hàng dành cho tiền gửi trực tuyến đang cao hơn 0,5 - 1,3 điểm %, với mức chênh lệch cao nhất được ghi nhận tại kỳ hạn 11 tháng.
Khi lựa chọn gửi tiền trực tuyến trong các kỳ hạn 1 - 3 tuần, khách hàng sẽ được nhận lãi suất khá thấp là 0,5%/năm, được áp dụng cho phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
KỲ HẠN (THÁNG) |
LÃI CUỐI KỲ |
|
01 tuần |
0,5 |
1 |
02 tuần |
0,5 |
1 |
03 tuần |
0,5 |
1 |
01 tháng |
5,5 |
5,75 |
02 tháng |
5,5 |
5,75 |
03 tháng |
5,5 |
5,9 |
04 tháng |
5,5 |
5,9 |
05 tháng |
5,5 |
5,9 |
06 tháng |
8,6 |
8,6 |
07 tháng |
8,7 |
8,9 |
08 tháng |
8,7 |
8,9 |
09 tháng |
8,6 |
8,6 |
10 tháng |
8,6 |
8,6 |
11 tháng |
8,6 |
8,6 |
12 tháng |
8,7 |
8,9 |
13 tháng |
8,7 |
8,9 |
14 tháng |
8,7 |
8,9 |
15 tháng |
8,6 |
8,8 |
16 tháng |
8,6 |
8,8 |
17 tháng |
8,6 |
8,8 |
18 tháng |
8,6 |
8,8 |
24 tháng |
8,6 |
8,8 |
36 tháng |
8,6 |
8,8 |
Nguồn: Nam A Bank