Kỳ thi THPT quốc gia 2018 - kỳ thi quan trọng nhất đối với học sinh THPT sẽ chính thức được tổ chức. Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, kết quả của kỳ thi này sẽ được sử dụng để xét tuyển vào phần lớn các trường đại học.
Cùng với sự tăng cường ôn tập, luyện đề thi, học sinh lớp 12 cần phải chọn được cho bản thân mục tiêu vào ngành nào, trường gì dựa trên sự định hướng về nghề nghiệp.
Bên cạnh sở thích, khả năng học tập thì yếu tố học phí của trường cũng là một yếu tổ quan trọng khi chọn trường đại học để nộp hồ sơ xét tuyển. Bởi học phí của các trường đại học đang thay đổi và có xu hướng tăng lên theo từng năm.
Danh sách mức học phí của các trường đại học trên cả nước trong năm học 2017-2018 dưới đây là một cơ sở quan trọng để học sinh lớp 12 có sự cân nhắc về việc chọn trường nộp hồ sơ xét tuyển trong kỳ thi THPT quốc gia 2018.
Học phí của các trường đại học là yếu tố quan trọng trong việc lựa chọn trường thi đối với học sinh lớp 12. |
Dưới đây là danh sách học phí của các trường đại học trong năm học 2017-2018 để các em học sinh lớp 12 tham khảo:
STT |
Trường |
Học phí năm 2017-2018 (hệ đại học chính quy) |
1 |
Học viện Ngân hàng |
7.400.000/năm |
2 |
Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh |
10.700.000/năm |
3 |
Đại học Hà Tĩnh |
7.200.000-8.500.000 đồng/năm |
4 |
Đại học Mở Hà Nội |
7.400.000- 8.700.000 đồng/ năm |
5 |
Đại học Y dược Thái Bình |
11.800.000 đồng/năm |
6 |
Đại học Y tế Công cộng |
9.700.000-10.700.000 đồng/năm |
7 |
Đại học Văn hóa Hà Nội |
216.000 đồng/tín chỉ |
8 |
Đại học Thủy lợi |
210.000 – 245.000 đồng/tín chỉ Dự kiến tăng 7-10% học phí hàng năm |
9 |
Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh |
8.700.000 đồng/năm |
10 |
Đại học Tài nguyên và Môi Trường Hà Nội |
253.000 đồng/tín chỉ |
11 |
Đại học Tài chính - Quản trị Kinh doanh |
7.400.000 đồng/năm |
12 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định |
Khối sư phạm: Không thu học phí. Khối khác: 230.000-260.000 đồng/tín chỉ. |
13 |
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 |
Ngoài sư phạm: 7.400.000-8.700.000 đồng/năm |
14 |
Đại học Sư phạm Hà Nội |
Ngoài đào tạo ngoài sư phạm: 210.000-240.000 đồng/tín chỉ |
15 |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
8.400.000-12.800.000 đồng/năm |
16 |
Đại học Nội vụ Hà Nội |
249.000 đồng/ tín chỉ |
17 |
Đại học Mỹ thuật Việt Nam |
8.700.000 đồng/năm |
18 |
Đại học Luật Hà Nội |
7.400.000 đồng/năm |
19 |
Đại học Lâm nghiệp |
220.000 đồng/tín chỉ |
20 |
Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội |
39.000.000 đồng/năm |
21 |
Đại học Hà Nội |
5.850.000- 9.000.000 đồng/ học kỳ |
22 |
Đại học Giao thông Vận tải |
189.000 – 223.000 đồng/tín chỉ |
23 |
Đại học Điều dưỡng Nam Định |
309.000- 353.000 đồng/tín chỉ |
24 |
Đại học Điện lực |
13.000.000- 14.500.000 đồng/năm |
25 |
Đại học Công Đoàn |
7.400.000/ năm. |
26 |
Học viện Y dược học Cổ truyền Việt Nam |
10.700.000 đồng/năm |
27 |
Học viện Tài chính |
Đại trà: 4.275.000 đồng/kỳ Chất lượng cao: 18.000.000 đồng/kỳ |
28 |
Học viện Quản lý Giáo dục |
Ngành Công nghệ thông tin, Kinh tế giáo dục: 6.000.000 – 8.000.000 đồng/năm Ngành còn lại: miễn phí. |
29 |
Học viện Ngoại giao |
6.700.000 đồng/năm). Mỗi năm tăng 10%. |
30 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
Đại trà: 214.500-364.300 đồng/tín chỉ Chất lượng cao: 695.500-732.300 đồng/tín chỉ |
31 |
Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội |
8.700.000/năm |
32 |
Đại học FPT |
18.900.000-25.300.000 đồng/kỳ |
33 |
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
14.000.000-15.500.000 đồng/năm |
35 |
Đại học Thương Mại |
14.300.000 đồng/năm |
36 |
Đại học Ngoại thương |
16.800.000 đồng/năm |
37 |
Đại học Kinh tế TP.HCM |
17.500.000 đồng/năm |
38 |
Đại học Kinh tế Quốc dân |
12.000.000-17.000.000/kỳ |
38 |
Đại học Bách khoa Hà Nội |
240.000-320.000 đồng/tín chỉ. Mỗi năm, học phí tăng thêm 40.000/tín chỉ |
39 |
Đại học Luật TP.HCM |
-16.000.000/năm (2017-2018) -17.000.000/năm (2018-2019) -17.500.000/năm (2019-2020) -18.000.000 đồng/năm (2020-2021). |
40 |
Đại học Y Hà Nội |
10.070.000 đồng/năm |
41 |
ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM |
-17.000.000/năm (2017-2018) -18.000.000/năm (2018-2019) -17.500.000/năm (2019-2020) -19.000.000 đồng/năm (2020-2021) |
42 |
Đại học Y dược Cần Thơ |
-18.000.000/năm (2017-2018) -19.200.000/năm (2018-2019) -20.400.000/năm (2019-2020) -21.600.000 đồng/năm (2020-2021). |
43 |
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch |
25.000.000-44.000.000/năm |
44 |
Đại học Khoa học - ĐH Thái Nguyên |
210.000-370.000 đồng/ tín chỉ |
45 |
Đại học Mở TP.HCM |
230.000-560.000 đồng/tín chỉ |
46 |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
8.400.000-12.800.000 đồng/năm |
47 |
Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương |
10.070.000 đồng/năm |
48 |
Đại học Dược Hà Nội |
10.070.000 đồng/năm |
49 |
Đại học Công nghiệp Việt - Hung |
6.700.000-7.900.000 đồng/năm |
50 |
Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải |
7.400.000-8.700.000 đồng/năm |
51 |
Học viện Phụ nữ Việt Nam |
200.000 đồng/tín chỉ. Mỗi năm tăng không quá 10% |
52 |
Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam |
7.500.000-7.900.000 đồng/năm |
53 |
Khoa Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội |
6.000.000-9.700.000 đồng/năm |
54 |
Khoa Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội |
162.000.000 – 180.000.000/khóa |
55 |
Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội |
Chất lượng cao 30.000.000 đồng/năm Chuẩn: 8.700.000đ/năm |
55 |
Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội |
220.000 đồng/tín chỉ |
56 |
Đại học Tây Bắc |
195.000-230.000 đồng/tín chỉ |
57 |
Đại học Nông lâm Bắc Giang |
190.000-205.000 đồng/tín chỉ |
58 |
Đại học Công nghiệp Quảng Ninh |
9.600.000/năm |
59 |
Đại học Y dược - Đại học Thái Nguyên |
10.070.000 đồng/năm |
60 |
Khoa quốc tế - Đại học Thái Nguyên |
14.000.000 đồng/năm |
61 |
Đại học Nông lâm - Đại học Thái Nguyên |
7.400.000-8.400.000/năm |
62 |
Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên |
6.400.000 – 7.500.000/năm |
63 |
Khoa Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên |
Ngành sư phạm: Miễn đóng học phí. Ngành khác: 190.500 – 197.760 đồng/tín chỉ |
64 |
Đại học Kinh tế Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên |
6.700.000 – 7.400.000 đồng/năm |
65 |
Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông- ĐH Thái Nguyên |
7.400.000-8.700.000 đồng/tháng |
66 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định |
Khối sư phạm: miễn phí Khối ngành kinh tế: 230.000-260.000 đồng/tín chỉ |
67 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên |
7.900.000 đồng/năm |
68 |
Đại học Y dược Hải Phòng |
10.070.000 đồng/năm |
69 |
Đại học Y dược - Đại học Huế |
305.000-335.000 đồng/ tín chỉ |
70 |
Đại học Nông lâm - Đại học Huế |
240.000-280.000 đồng/ tín chỉ |
71 |
Đại học Khoa học - Đại học Huế |
240.000-290.000 đồng/ tín chỉ |
72 |
Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế |
Khối sư phạm: miễn phí Ngôn ngữ Nga: giảm 50% học phí Ngành khác: 210.000 đồng/tín chỉ |
73 |
Học viện Âm nhạc Huế |
Khối ngành II: 8.700.000 đồng/năm Biểu diễn nhạc cụ truyền thống: giảm 70% học phí |
74 |
Đại học Nghệ thuật - Đại học Huế |
Sư phạm Mỹ thuật: miễn học phí Ngành còn lại: 8.700.000 đồng/năm |
75 |
Đại học Kinh tế - Đại học Huế |
240.000 đồng/tín chỉ |
76 |
Đại học Hồng Đức |
5.200.000-6.100.000 đồng/năm |
Các tổ hợp môn xét tuyển vào trường quân đội năm 2018
Các trường đại học, học viện thuộc khối quân đội đã có những thay đổi trong phương án tuyển sinh năm 2018, đặc biệt về ... |
Những lưu ý với thí sinh thi vào các trường quân đội năm 2018
Trong mùa tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2018, các trường thuộc khối ngành quân đội cũng có nhiều điều chỉnh mới trong phương ... |
Danh sách các trường đại học tuyển sinh ngành kế toán, công nghệ thông tin bằng tổ hợp khối C
Bên cạnh những khối xét tuyển truyền thống như A, A1, D1,... cho nhóm ngành kế toán, kinh tế, tài chính, công nghệ thông tin ... |