Chi tiết học phí của 76 trường đại học trên cả nước

Danh sách mức học phí của các trường đại học trên cả nước trong năm học 2017-2018 dưới đây là một cơ sở quan trọng để học sinh lớp 12 có sự cân nhắc về việc chọn trường nộp hồ sơ xét tuyển trong kỳ thi THPT quốc gia 2018.
chi tiet hoc phi cua 76 truong dai hoc tren ca nuoc Các tổ hợp môn xét tuyển vào trường quân đội năm 2018
chi tiet hoc phi cua 76 truong dai hoc tren ca nuoc Những lưu ý với thí sinh thi vào các trường quân đội năm 2018
chi tiet hoc phi cua 76 truong dai hoc tren ca nuoc Danh sách các trường đại học tuyển sinh ngành kế toán, công nghệ thông tin bằng tổ hợp khối C

Kỳ thi THPT quốc gia 2018 - kỳ thi quan trọng nhất đối với học sinh THPT sẽ chính thức được tổ chức. Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, kết quả của kỳ thi này sẽ được sử dụng để xét tuyển vào phần lớn các trường đại học.

Cùng với sự tăng cường ôn tập, luyện đề thi, học sinh lớp 12 cần phải chọn được cho bản thân mục tiêu vào ngành nào, trường gì dựa trên sự định hướng về nghề nghiệp.

Bên cạnh sở thích, khả năng học tập thì yếu tố học phí của trường cũng là một yếu tổ quan trọng khi chọn trường đại học để nộp hồ sơ xét tuyển. Bởi học phí của các trường đại học đang thay đổi và có xu hướng tăng lên theo từng năm.

Danh sách mức học phí của các trường đại học trên cả nước trong năm học 2017-2018 dưới đây là một cơ sở quan trọng để học sinh lớp 12 có sự cân nhắc về việc chọn trường nộp hồ sơ xét tuyển trong kỳ thi THPT quốc gia 2018.

chi tiet hoc phi cua 76 truong dai hoc tren ca nuoc
Học phí của các trường đại học là yếu tố quan trọng trong việc lựa chọn trường thi đối với học sinh lớp 12.

Dưới đây là danh sách học phí của các trường đại học trong năm học 2017-2018 để các em học sinh lớp 12 tham khảo:

STT

Trường

Học phí năm 2017-2018

(hệ đại học chính quy)

1

Học viện Ngân hàng

7.400.000/năm

2

Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh

10.700.000/năm

3

Đại học Hà Tĩnh

7.200.000-8.500.000 đồng/năm

4

Đại học Mở Hà Nội

7.400.000- 8.700.000 đồng/ năm

5

Đại học Y dược Thái Bình

11.800.000 đồng/năm

6

Đại học Y tế Công cộng

9.700.000-10.700.000 đồng/năm

7

Đại học Văn hóa Hà Nội

216.000 đồng/tín chỉ

8

Đại học Thủy lợi

210.000 – 245.000 đồng/tín chỉ

Dự kiến tăng 7-10% học phí hàng năm

9

Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh

8.700.000 đồng/năm

10

Đại học Tài nguyên và Môi Trường Hà Nội

253.000 đồng/tín chỉ

11

Đại học Tài chính - Quản trị Kinh doanh

7.400.000 đồng/năm

12

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định

Khối sư phạm: Không thu học phí.

Khối khác: 230.000-260.000 đồng/tín chỉ.

13

Đại học Sư phạm Hà Nội 2

Ngoài sư phạm: 7.400.000-8.700.000 đồng/năm

14

Đại học Sư phạm Hà Nội

Ngoài đào tạo ngoài sư phạm: 210.000-240.000 đồng/tín chỉ

15

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

8.400.000-12.800.000 đồng/năm

16

Đại học Nội vụ Hà Nội

249.000 đồng/ tín chỉ

17

Đại học Mỹ thuật Việt Nam

8.700.000 đồng/năm

18

Đại học Luật Hà Nội

7.400.000 đồng/năm

19

Đại học Lâm nghiệp

220.000 đồng/tín chỉ

20

Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội

39.000.000 đồng/năm

21

Đại học Hà Nội

5.850.000- 9.000.000 đồng/ học kỳ

22

Đại học Giao thông Vận tải

189.000 – 223.000 đồng/tín chỉ

23

Đại học Điều dưỡng Nam Định

309.000- 353.000 đồng/tín chỉ

24

Đại học Điện lực

13.000.000- 14.500.000 đồng/năm

25

Đại học Công Đoàn

7.400.000/ năm.

26

Học viện Y dược học Cổ truyền Việt Nam

10.700.000 đồng/năm

27

Học viện Tài chính

Đại trà: 4.275.000 đồng/kỳ

Chất lượng cao: 18.000.000 đồng/kỳ

28

Học viện Quản lý Giáo dục

Ngành Công nghệ thông tin, Kinh tế giáo dục: 6.000.000 – 8.000.000 đồng/năm

Ngành còn lại: miễn phí.

29

Học viện Ngoại giao

6.700.000 đồng/năm). Mỗi năm tăng 10%.

30

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Đại trà: 214.500-364.300 đồng/tín chỉ

Chất lượng cao: 695.500-732.300 đồng/tín chỉ

31

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội

8.700.000/năm

32

Đại học FPT

18.900.000-25.300.000 đồng/kỳ

33

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

14.000.000-15.500.000 đồng/năm

35

Đại học Thương Mại

14.300.000 đồng/năm

36

Đại học Ngoại thương

16.800.000 đồng/năm

37

Đại học Kinh tế TP.HCM

17.500.000 đồng/năm

38

Đại học Kinh tế Quốc dân

12.000.000-17.000.000/kỳ

38

Đại học Bách khoa Hà Nội

240.000-320.000 đồng/tín chỉ.

Mỗi năm, học phí tăng thêm 40.000/tín chỉ

39

Đại học Luật TP.HCM

-16.000.000/năm (2017-2018)

-17.000.000/năm (2018-2019)

-17.500.000/năm (2019-2020)

-18.000.000 đồng/năm

(2020-2021).

40

Đại học Y Hà Nội

10.070.000 đồng/năm

41

ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM

-17.000.000/năm (2017-2018)

-18.000.000/năm (2018-2019)

-17.500.000/năm (2019-2020)

-19.000.000 đồng/năm

(2020-2021)

42

Đại học Y dược Cần Thơ

-18.000.000/năm (2017-2018)

-19.200.000/năm (2018-2019)

-20.400.000/năm (2019-2020)

-21.600.000 đồng/năm

(2020-2021).

43

Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

25.000.000-44.000.000/năm

44

Đại học Khoa học - ĐH Thái Nguyên

210.000-370.000 đồng/ tín chỉ

45

Đại học Mở TP.HCM

230.000-560.000 đồng/tín chỉ

46

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

8.400.000-12.800.000 đồng/năm

47

Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương

10.070.000 đồng/năm

48

Đại học Dược Hà Nội

10.070.000 đồng/năm

49

Đại học Công nghiệp Việt - Hung

6.700.000-7.900.000 đồng/năm

50

Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải

7.400.000-8.700.000 đồng/năm

51

Học viện Phụ nữ Việt Nam

200.000 đồng/tín chỉ.

Mỗi năm tăng không quá 10%

52

Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam

7.500.000-7.900.000 đồng/năm

53

Khoa Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội

6.000.000-9.700.000 đồng/năm

54

Khoa Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội

162.000.000 – 180.000.000/khóa

55

Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội

Chất lượng cao 30.000.000 đồng/năm Chuẩn: 8.700.000đ/năm

55

Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội

220.000 đồng/tín chỉ

56

Đại học Tây Bắc

195.000-230.000 đồng/tín chỉ

57

Đại học Nông lâm Bắc Giang

190.000-205.000 đồng/tín chỉ

58

Đại học Công nghiệp Quảng Ninh

9.600.000/năm

59

Đại học Y dược - Đại học Thái Nguyên

10.070.000 đồng/năm

60

Khoa quốc tế - Đại học Thái Nguyên

14.000.000 đồng/năm

61

Đại học Nông lâm - Đại học Thái Nguyên

7.400.000-8.400.000/năm

62

Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên

6.400.000 – 7.500.000/năm

63

Khoa Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên

Ngành sư phạm: Miễn đóng học phí.

Ngành khác: 190.500 – 197.760 đồng/tín chỉ

64

Đại học Kinh tế Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên

6.700.000 – 7.400.000 đồng/năm

65

Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông- ĐH Thái Nguyên

7.400.000-8.700.000 đồng/tháng

66

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định

Khối sư phạm: miễn phí

Khối ngành kinh tế: 230.000-260.000 đồng/tín chỉ

67

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

7.900.000 đồng/năm

68

Đại học Y dược Hải Phòng

10.070.000 đồng/năm

69

Đại học Y dược - Đại học Huế

305.000-335.000 đồng/ tín chỉ

70

Đại học Nông lâm - Đại học Huế

240.000-280.000 đồng/ tín chỉ

71

Đại học Khoa học - Đại học Huế

240.000-290.000 đồng/ tín chỉ

72

Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế

Khối sư phạm: miễn phí

Ngôn ngữ Nga: giảm 50% học phí

Ngành khác: 210.000 đồng/tín chỉ

73

Học viện Âm nhạc Huế

Khối ngành II: 8.700.000 đồng/năm

Biểu diễn nhạc cụ truyền thống: giảm 70% học phí

74

Đại học Nghệ thuật - Đại học Huế

Sư phạm Mỹ thuật: miễn học phí

Ngành còn lại: 8.700.000 đồng/năm

75

Đại học Kinh tế - Đại học Huế

240.000 đồng/tín chỉ

76

Đại học Hồng Đức

5.200.000-6.100.000 đồng/năm

chi tiet hoc phi cua 76 truong dai hoc tren ca nuoc Các tổ hợp môn xét tuyển vào trường quân đội năm 2018

Các trường đại học, học viện thuộc khối quân đội đã có những thay đổi trong phương án tuyển sinh năm 2018, đặc biệt về ...

chi tiet hoc phi cua 76 truong dai hoc tren ca nuoc Những lưu ý với thí sinh thi vào các trường quân đội năm 2018

Trong mùa tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2018, các trường thuộc khối ngành quân đội cũng có nhiều điều chỉnh mới trong phương ...

chi tiet hoc phi cua 76 truong dai hoc tren ca nuoc Danh sách các trường đại học tuyển sinh ngành kế toán, công nghệ thông tin bằng tổ hợp khối C

Bên cạnh những khối xét tuyển truyền thống như A, A1, D1,... cho nhóm ngành kế toán, kinh tế, tài chính, công nghệ thông tin ...

chọn
Hà Nam: Hai doanh nghiệp bắt tay làm khu công nghiệp 2.600 tỷ trên đường nối Vành đai 4 - Vành đai 5
KCN Thanh Bình II giai đoạn 1 có tổng vốn gần 2.700 tỷ, chủ đầu tư là Công ty TNHH Đầu tư Phát triển Hạ tầng Khu công nghiệp Thanh Bình. Đây là doanh nghiệp được góp vốn bởi GMG Việt Nam và Việt Phát.