Thạc sĩ Lê Trọng Vinh - Phó trưởng phòng đào tạo trường ĐH KHXH & NV - ĐHQG TP.HCM tư vấn cho thí sinh và phụ huynh. Ảnh QA |
Cụ thể, nhìn vào phổ điểm khối C và D, hai khối chủ lực để xét tuyển của trường có thể thấy phổ điểm chênh lệch không nhiều so với năm 2016. So với hai khối A và B thì khối C, D có phổ điểm không cao bằng, điểm khá đều và không có nhiều sự đột biến. Do đó, một số ngành "hot" của trường điểm chuẩn có thể tăng nhẹ như ngành Báo chí & Truyền thông, Quan hệ Quốc tế, các ngành ngôn ngữ như Ngôn Ngữ Anh, Pháp, Đức...Ngoài ra, những ngành khác của trường, điểm chuẩn có thể giữ nguyên hoặc tăng nhẹ từ nửa điểm đến một điểm.
Trong trường hợp có nhiều thí sinh đồng điểm trong quá trình xét tuyển, trường có thể nới rộng chỉ tiêu tùy tình hình và cân đối với các khoa/bộ môn khác, ngoài ra trường sẽ không xét tiêu chí phụ.
Năm 2017, tổng chỉ tiêu tuyển sinh bậc đại học dự kiến của trường là 2.850. sinh viên. Trường dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia và chỉ tuyển thí sinh đã tốt nghiệp THPT có điểm trung bình tổng cộng 3 năm (lớp 10,11 và 12) đạt từ 6,5 trở lên.
Trường áp dụng nhân hệ số 2 môn ngoại ngữ vào các ngành ngôn ngữ (cụ thể là vào các ngành: ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Pháp, ngôn ngữ Nga, ngôn ngữ Đức, ngôn ngữ Trung Quốc, ngôn ngữ Tây Ban Nha và ngôn ngữ Italia); môn Ngữ văn vào ngành Văn học và Ngôn ngữ học; môn Lịch sử vào ngành Lịch sử; môn Địa lý vào ngành Địa lý học; tiếng Nhật vào ngành Nhật Bản học.
Ảnh minh họa. Nguồn Internet |
Đối với chương trình chất lượng cao trường tuyển sinh vào các ngành báo chí - truyền thông, quan hệ quốc tế, ngôn ngữ Anh và Nhật Bản học.
Chương trình cử nhân tài năng tuyển sinh vào ngành văn học, ngôn ngữ học và lịch sử.
Nhà trường cũng vừa công bố danh sách 360 thí sinh được tuyển thẳng, theo đó, những thí sinh này có nguyện vọng phân bố đều vào đa số ngành "hot" của trường như Báo chí & Truyền thông, Ngữ Văn Anh, Quan hệ quốc tế và một số ngành ngôn ngữ khác. Vì vậy, thí sinh nên cân nhắc lựa chọn đăng ký những ngành trên do đã có sẵn lượng thí sinh được tuyển thẳng.
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
Văn học |
D220330 |
C00 |
22,25 |
D01 |
20,62 |
||
D14 |
20,81 |
||
Ngôn ngữ học |
D220320 |
C00 |
22,25 |
D01 |
20,58 |
||
D14 |
20,70 |
||
Báo chí |
D320101 |
C00 |
25,00 |
D01, D14 |
22,25 |
||
Lịch sử |
D220310 |
C00 |
17,50 |
D01 |
16,50 |
||
D14 |
17,75 |
||
Nhân học |
D310302 |
C00 |
18,75 |
D01, D14 |
17,75 |
||
Triết học |
D220301 |
A01 |
16,50 |
C00 |
20,00 |
||
D01, D14 |
17,00 |
||
Địa lý học |
D310501 |
A01, D01 |
19,50 |
C00 |
21,88 |
||
D15 |
19,44 |
||
Xã hội học |
D310301 |
A00, D01, D14 |
19,50 |
C00 |
22,50 |
||
Thông tin học |
D320201 |
A00, D01, D14 |
19,00 |
C00 |
20,75 |
||
Đông phương học |
D220213 |
D01, D04, D14 |
20,75 |
Giáo dục học |
D140101 |
C00 |
19,50 |
D01, D14 |
17,50 |
||
Lưu trữ học |
D320303 |
C00 |
18,00 |
D01, D14 |
17,00 |
||
Văn hóa học |
D220340 |
C00 |
22,00 |
D01, D14 |
20,00 |
||
Công tác xã hội |
D760101 |
C00 |
21,50 |
D01, D14 |
19,50 |
||
Tâm lý học |
D310401 |
B00, D01, D14 |
21,50 |
C00 |
23,50 |
||
Quy hoạch vùng và đô thị |
D580105 |
A00, A01, D01, D14 |
18,50 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
D340103 |
C00 |
24,25 |
D01, D14 |
22,25 |
||
Nhật Bản học |
D220216 |
D01, D14 |
22,25 |
D06 |
20,18 |
||
Hàn Quốc học |
D220217 |
D01, D14 |
21,00 |
Ngôn ngữ Anh |
D220201 |
D01 |
22,41 |
Ngôn ngữ Nga |
D220202 |
D01 |
16,50 |
D02 |
21,29 |
||
Ngôn ngữ Pháp |
D220203 |
D01, D03 |
19,00 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
D220204 |
D01, D04 |
19,25 |
Ngôn ngữ Đức |
D220205 |
D01 |
18,51 |
D05 |
22,28 |
||
Quan hệ Quốc tế |
D310206 |
D01, D14 |
22,25 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
D220206 |
D01 |
19,61 |
Ngôn ngữ Italia |
D220208 |
D01 |
17,18 |
D05 |
17,42 |