Xem thêm: Giá sắt thép xây dựng hôm nay 26/10
Giá thép xây dựng hôm nay giao tháng 1/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 73 nhân dân tệ, ghi nhận mức 3.564 nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 10h20 (giờ Việt Nam).
Tên loại |
Kỳ hạn |
Ngày 25/10 |
Chênh lệch so với giao dịch trước đó |
Giá thép |
Giao tháng 1/2023 |
3.564 |
-73 |
Giá đồng |
Giao tháng 12/2022 |
62.810 |
+60 |
Giá kẽm |
Giao tháng 12/2022 |
24.115 |
-35 |
Giá niken |
Giao tháng 11/2022 |
187.850 |
+2.060 |
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn). Tổng hợp: Thảo Vy
Trong tháng 9, sản lượng thép thô của Trung Quốc đã tăng lên mức cao nhất trong ba tháng là 86,95 triệu tấn, tăng 3,7% so với mức 83,87 triệu tấn trong tháng 8, Reuters đưa tin.
Điều này diễn ra trong bối cảnh các nhà máy thép tăng cường sản xuất với dự đoán hoạt động xây dựng gia tăng trước mùa Đông.
Song, tính chung từ tháng 1 đến tháng 9 năm nay, sản lượng thép thô của Trung Quốc đã giảm 3,4% so với cùng kỳ năm 2021 xuống 780,83 triệu tấn.
Dữ liệu từ Hiệp hội Thép Thế giới cho thấy, sản lượng thép thô trong tháng 9/2022 đã tăng 17,6% so với tháng 9/2021, tăng nhanh từ mức tăng 0,5% trong tháng 8 và tăng cao nhất kể từ tháng 3/2021.
Hiệp hội Thép Thế giới dự kiến, nhu cầu thép của Trung Quốc sẽ giảm 4% trong cả năm, khiến nhu cầu toàn cầu dự kiến giảm 2,3% trong bối cảnh lạm phát leo thang và lãi suất gia tăng.
Trong quý II, các nhà máy thép của Trung Quốc đã phải đóng cửa một số lò cao do giá quặng sắt tăng cao, trong khi nhu cầu nội địa đối với kim loại này giảm do những rắc rối trong lĩnh vực bất động sản.
Tuy nhiên, nhiều nhà máy đã khởi động lại sản xuất trước thời điểm thường là mùa xây dựng cao điểm vào tháng 9 và tháng 10.
Dữ liệu tư vấn của SteelHome cho thấy, dự trữ quặng sắt nhập khẩu tại các cảng của Trung Quốc ở mức 131,2 triệu tấn vào ngày 14/10, giảm đều đặn trong 4 tuần trước đó.
Theo SteelOnline.vn, giá thép xây dựng trong nước ngày 25/10 tiếp tục ổn định, cụ thể như sau:
Thương hiệu thép Hòa Phát vẫn giữ nguyên giá thép cuộn CB240 ở mức 14.500 đồng/kg, giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.600 đồng/kg.
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Ý vẫn được duy trì ở mức 14.510 đồng/kg. Tương tự, giá thép thanh vằn D10 CB300 cũng ở mức cũ là 14.720 đồng/kg.
Thép Việt Đức cũng giữ nguyên giá thép cuộn CB240 ở mức 14.350 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.660 đồng/kg.
Đối với thương hiệu Thép Việt Sing, giá thép cuộn CB240 hiện ở mức 14.310 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.510 đồng/kg.
Giá của thương hiệu thép Việt Nhật cũng đi ngang: giá thép cuộn CB240 ở mức 14.310 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.510 đồng/kg.
Tương tự như miền Bắc, giá thép Hòa Phát miền Trung cũng ổn định trong hôm nay. Cụ thể, giá thép cuộn CB240 ở mức 14.310 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.820 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Đức có giá thép cuộn CB240 ở mức 14.350 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.660 đồng/kg.
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Pomina hiện ở mức 15.730 đồng/kg. Tương tự, Pomina vẫn giữ nguyên giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.940 đồng/kg.
Thương hiệu thép Hòa Phát có giá thép cuộn CB240 ở mức 14.360 đồng/kg, giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.570 đồng/kg.
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu Pomina đang ở mức 15.580 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.680 đồng/kg - không đổi so với 24/10.
Thép Miền Nam cũng giữ nguyên giá trong hôm nay: thép cuộn CB240 hiện có giá 15.220 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.530 đồng/kg.
>>> Xem thêm: Giá sắt thép