Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Dầu Khí Toàn Cầu (GPBank) hiện niêm yết lãi suất tiền gửi trong khoảng 3,4 - 5,2%/năm, kỳ hạn 1 - 36 tháng, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ. Hiện ngân hàng này đang triển khai biểu lãi suất dành cho khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp giống nhau ở tất cả các kỳ hạn.
Cụ thể, khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến 6 tháng được ngân hàng điều chỉnh cùng giảm 0,1 điểm %, hiện ấn định ở mức 3,4%/năm (1 tháng), 3,9%/năm (2 tháng), 3,92%/năm (3 tháng), 3,94%/năm (4 tháng), 3,95%/năm (5 tháng) và 4,9%/năm (6 tháng).
Cùng lúc, lãi suất tiền gửi các kỳ hạn 7 - 9 tháng hiện dao động trong khoảng 5 - 5,05%/năm (tùy kỳ hạn), cùng giảm nhẹ 0,05 điểm %.
Sau khi giảm 0,1 điểm %, khoản tiết kiệm tại kỳ hạn 12 tháng được niêm yết tại mức 5,1%/năm. Đối với thời gian gửi tiết kiệm dài hơn từ 13 tháng đến 36 tháng, lãi suất tiết kiệm cùng được điều chỉnh hạ xuống mức 5,2%/năm từ mức 5,3%/năm của tháng trước.
Bên cạnh đó, lãi suất ngân hàng GPBank triển khai cho tiền gửi kỳ hạn 1 - 3 tuần, dưới 1 tuần và tiền gửi không kỳ hạn cùng giữ nguyên ở mức 0,5%/năm.
Ngoài ra, ngân hàng cũng triển khai nhiều kỳ trả lãi linh hoạt khác như: Trả lãi đầu kỳ và trả lãi định kỳ. Khách hàng có thể lựa chọn thời gian nhận lãi phù hợp với nhu cầu của mình. Cụ thể như sau:
- Lãi suất đầu kỳ (kỳ hạn 1 - 36 tháng): 3,39 - 4,92%/năm, giảm 0,04 - 0,1 điểm %
- Lãi suất định kỳ:
+ Lĩnh lãi 1 tháng: 3,89 - 5,07%/năm, giảm 0,05 - 0,1 điểm %
+ Lĩnh lãi 3 tháng: 4,86 - 5,07%/năm, giảm 0,05 - 0,1 điểm %
+ Lĩnh lãi 6 tháng: 4,89 - 5,07%/năm, giảm 0,09 - 0,1 điểm %
+ Lĩnh lãi 12 tháng: 4,95 - 5,07%/năm, giảm 0,09 - 0,1 điểm %
Kỳ hạn |
Trả lãi Đầu kỳ |
Trả lãi Định kỳ |
Trả lãi Cuối kỳ |
|||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
|||
KKH |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
Dưới 1 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
1 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
2 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
3 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
1 tháng |
3,39 |
- |
- |
- |
- |
3,4 |
2 tháng |
3,87 |
3,89 |
- |
- |
- |
3,9 |
3 tháng |
3,88 |
3,91 |
- |
- |
- |
3,92 |
4 tháng |
3,89 |
3,92 |
- |
- |
- |
3,94 |
5 tháng |
3,89 |
3,92 |
- |
- |
- |
3,95 |
6 tháng |
4,78 |
4,85 |
4,87 |
- |
- |
4,9 |
7 tháng |
4,86 |
4,94 |
- |
- |
- |
5 |
8 tháng |
4,84 |
4,93 |
- |
- |
- |
5 |
9 tháng |
4,87 |
4,97 |
4,99 |
- |
- |
5,05 |
12 tháng |
4,85 |
4,98 |
5,01 |
5,04 |
- |
5,1 |
13 tháng |
4,92 |
5,07 |
- |
- |
- |
5,2 |
15 tháng |
4,88 |
5,05 |
5,07 |
- |
- |
5,2 |
18 tháng |
4,82 |
5,02 |
5,04 |
5,07 |
- |
5,2 |
24 tháng |
4,71 |
4,96 |
4,98 |
5,01 |
5,07 |
5,2 |
36 tháng |
4,5 |
4,84 |
4,86 |
4,89 |
4,95 |
5,2 |
Nguồn: GPBank.
Lãi suất ngân hàng GPBank dành cho khoản tiết kiệm từ 500 triệu đồng trở lên hiện dao động trong khoảng 5,15 - 5,45%/năm, giảm 0,05 - 0,1 điểm %, áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 6 - 13 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Chi tiết hơn, kỳ hạn 6 tháng đang được ấn định với mức lãi suất 5,15%/năm; kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng là 5,25%/năm; kỳ hạn 9 tháng là 5,3%/năm; kỳ hạn 12 tháng là 5,35%/năm và kỳ hạn 13 tháng là 5,45%/năm.
Tương tự, khách hàng lựa chọn phương thức lĩnh lãi đầu kỳ cũng sẽ nhận khung lãi suất tiết kiệm mới trong tháng này. Cụ thể, lãi suất kỳ hạn 6 - 13 tháng hiện dao động trong khoảng 5,02 - 5,15%/năm, giảm 0,04 - 0,1 điểm %.
Với phương thức lĩnh lãi định kỳ, lãi suất cũng giảm 0,05 - 0,1 điểm % so với tháng trước, hiện như sau: lĩnh lãi 1 tháng là 5,1 - 5,31%/năm, lĩnh lãi 3 tháng là 5,12 - 5,25%/năm và lĩnh lãi 6 tháng là 5,28%/năm.
Sau biến động, các khung lãi suất vừa nêu cao hơn khoảng 0,23 - 0,25%/năm so với lãi suất tương ứng được niêm yết tại kỳ hạn 6 - 13 tháng của biểu lãi suất thông thường.
Số dư |
Kỳ hạn |
Trả lãi đầu kỳ |
Trả lãi Định kỳ |
Trả lãi cuối kỳ |
||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
||||
Từ 500 triệu đồng trở lên |
6 tháng |
5,02 |
5,1 |
5,12 |
- |
5,15 |
7 tháng |
5,09 |
5,18 |
- |
- |
5,25 |
|
8 tháng |
5,07 |
5,17 |
- |
- |
5,25 |
|
9 tháng |
5,1 |
5,21 |
5,23 |
- |
5,3 |
|
12 tháng |
5,08 |
5,22 |
5,25 |
5,28 |
5,35 |
|
13 tháng |
5,15 |
5,31 |
- |
- |
5,45 |
Nguồn: GPBank.