Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Dầu Khí Toàn Cầu (GPBank) hiện niêm yết lãi suất tiền gửi trong khoảng 2,9 - 4,8%/năm, kỳ hạn 1 - 36 tháng, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ. Hiện ngân hàng này đang triển khai biểu lãi suất dành cho khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp giống nhau ở tất cả các kỳ hạn.
Trong đó, khoản tiền gửi có kỳ hạn 1 - 5 tháng được ấn định lần lượt ở mức 2,9%/năm (kỳ hạn 1 tháng), 3,4%/năm (kỳ hạn 2 tháng), 3,42%/năm (kỳ hạn 3 tháng), 3,44%/năm (kỳ hạn 4 tháng) và 3,45%/năm (kỳ hạn 5 tháng), đồng loạt giảm 0,5 điểm % so với cùng kỳ tháng trước.
Tại các kỳ hạn từ 6 tháng đến 36 tháng còn lại, lãi suất ngân hàng đồng loạt hạ 0,4 điểm %. Theo đó, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng giảm từ 4,9%/năm xuống 4,5%/năm; ở kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng lãi suất giảm từ 5%/năm xuống còn 4,6%/năm.
Khoản tiết kiệm tại kỳ hạn 9 tháng và 12 tháng được niêm yết lần lượt là 4,65%/năm và 4,7%/năm. Đối với thời gian gửi tiết kiệm dài hơn từ 13 tháng đến 36 tháng, lãi suất tiết kiệm cùng được điều chỉnh hạ xuống mức 4,8%/năm.
Bên cạnh đó, lãi suất ngân hàng GPBank triển khai cho tiền gửi kỳ hạn 1 - 3 tuần, dưới 1 tuần và tiền gửi không kỳ hạn cùng giữ nguyên ở mức 0,5%/năm.
Ngoài ra, ngân hàng cũng triển khai nhiều kỳ trả lãi linh hoạt khác như: Trả lãi đầu kỳ và trả lãi định kỳ. Khách hàng có thể lựa chọn thời gian nhận lãi phù hợp với nhu cầu của mình. Cụ thể như sau:
- Lãi suất đầu kỳ: 2,89 - 4,56%/năm, giảm 0,3 - 0,5 điểm%
- Lãi suất định kỳ:
+ Lĩnh lãi 1 tháng: 3,4 - 4,69%/năm, giảm 0,35 - 0,5 điểm%
+ Lĩnh lãi 3 tháng: 4,47 - 4,69%/năm, giảm 0,35 - 0,4 điểm%
+ Lĩnh lãi 6 tháng: 4,54 - 4,69%/năm,giảm 0,35 - 0,39 điểm%
+ Lĩnh lãi 12 tháng: 4,58 - 4,69%/năm, giảm 0,37 - 0,38 điểm%
Kỳ hạn |
Trả lãi Đầu kỳ |
Trả lãi Định kỳ |
Trả lãi Cuối kỳ |
|||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
|||
KKH |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
Dưới 1 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
1 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
2 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
3 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
1 tháng |
2,89 |
- |
- |
- |
- |
2,9 |
2 tháng |
3,38 |
3,4 |
- |
- |
- |
3,4 |
3 tháng |
3,39 |
3,41 |
- |
- |
- |
3,42 |
4 tháng |
3,4 |
3,43 |
- |
- |
- |
3,44 |
5 tháng |
3,4 |
3,43 |
- |
- |
- |
3,45 |
6 tháng |
4,4 |
4,46 |
4,47 |
- |
- |
4,5 |
7 tháng |
4,48 |
4,55 |
- |
- |
- |
4,6 |
8 tháng |
4,46 |
4,54 |
- |
- |
- |
4,6 |
9 tháng |
4,49 |
4,58 |
4,6 |
- |
- |
4,65 |
12 tháng |
4,49 |
4,6 |
4,62 |
4,65 |
- |
4,7 |
13 tháng |
4,56 |
4,69 |
- |
- |
- |
4,8 |
15 tháng |
4,53 |
4,67 |
4,69 |
- |
- |
4,8 |
18 tháng |
4,48 |
4,64 |
4,66 |
4,69 |
- |
4,8 |
24 tháng |
4,38 |
4,59 |
4,61 |
4,64 |
4,69 |
4,8 |
36 tháng |
4,2 |
4,49 |
4,51 |
4,54 |
4,58 |
4,8 |
Nguồn: GPBank.
Lãi suất ngân hàng GPBank dành cho khoản tiết kiệm từ 500 triệu đồng trở lên hiện dao động trong khoảng 4,75 - 5,05%/năm, giảm 0,4 điểm %, áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 6 - 13 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Chi tiết hơn, kỳ hạn 6 tháng đang được ấn định với mức lãi suất 4,75%/năm; kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng là 4,85%/năm; kỳ hạn 9 tháng là 4,9%/năm; kỳ hạn 12 tháng là 4,95%/năm và kỳ hạn 13 tháng là 5,05%/năm.
Tương tự, khách hàng lựa chọn phương thức lĩnh lãi đầu kỳ cũng sẽ nhận khung lãi suất tiết kiệm mới trong tháng này. Cụ thể, lãi suất kỳ hạn 6- 13 tháng hiện dao động trong khoảng 4,64 - 4,79%/năm, giảm 0,36 - 0,38 điểm %.
Với phương thức lĩnh lãi định kỳ, lãi suất cũng giảm 0,38 - 0,4 điểm % so với tháng trước, hiện như sau: lĩnh lãi 1 tháng là 4,7 - 4,93%/năm, lĩnh lãi 3 tháng là 4,72 - 4,86%/năm và lĩnh lãi 6 tháng là 4,89%/năm.
Sau biến động, các khung lãi suất vừa nêu cao hơn khoảng 0,23 - 0,25%/năm so với lãi suất tương ứng được niêm yết tại kỳ hạn 6 - 13 tháng của biểu lãi suất thông thường.
Số dư |
Kỳ hạn |
Trả lãi đầu kỳ |
Trả lãi Định kỳ |
Trả lãi cuối kỳ |
||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
||||
Từ 500 triệu đồng trở lên |
6 tháng |
4,64 |
4,7 |
4,72 |
- |
4,75 |
7 tháng |
4,72 |
4,79 |
- |
- |
4,85 |
|
8 tháng |
4,7 |
4,78 |
- |
- |
4,85 |
|
9 tháng |
4,73 |
4,82 |
4,84 |
- |
4,9 |
|
12 tháng |
4,72 |
4,84 |
4,86 |
4,89 |
4,95 |
|
13 tháng |
4,79 |
4,93 |
- |
- |
5,05 |
Nguồn: GPBank.