Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Dầu Khí Toàn Cầu (GPBank) hiện niêm yết lãi suất tiền gửi trong khoảng 2,6 - 4,5%/năm, kỳ hạn 1 - 36 tháng, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ. Hiện ngân hàng này đang triển khai biểu lãi suất dành cho khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp giống nhau ở tất cả các kỳ hạn.
Theo đó, sau khi điều chỉnh giảm 0,3 điểm %, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng về mức 2,6%/năm, kỳ hạn 2 tháng là 3,1%/năm, kỳ hạn 3 tháng là 3,12%/năm, kỳ hạn 4 tháng là 3,14%/năm và kỳ hạn 5 tháng là 3,15%/năm.
Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 và 7 tháng giảm 0,5 điểm %, xuống còn 4%/năm và 4,1%/năm; ở kỳ hạn 8 tháng lãi suất giảm từ 4,6%/năm xuống còn 4,15%/năm.
Hai kỳ hạn 9 tháng và 12 tháng đang được niêm yết với lãi suất lần lượt là 4,25%/năm (giảm 0,4 điểm %) và 4,4%/năm (giảm 0,3 điểm%).
Các kỳ hạn còn lại, từ 13 tháng đến 36 tháng, hiện có cùng mức lãi suất 4,5%/năm - ghi nhận cùng giảm 0,3 điểm % so với cùng thời điểm hồi tháng 2.
Lãi suất tiết kiệm dành cho phương thức lĩnh lãi đầu kỳ hiện dao động trong khoảng 2,59 - 4,29%/năm, giảm 0,24 - 0,48 điểm % so với tháng trước, áp dụng cho kỳ hạn 1 - 36 tháng.
Đồng thời, khách hàng cũng có thể lựa chọn một số phương án lĩnh lãi định kỳ khác, gồm: lĩnh lãi 1 tháng (3,1 - 4,4%/năm), lĩnh lãi 3 tháng (3,98 - 4,4%/năm), lĩnh lãi 6 tháng (4,27 - 4,4%/năm) và lĩnh lãi 12 tháng (4,31 - 4,41%/năm). So với tháng trước, lãi suất của các phương thức lĩnh lãi này giảm 0,26 - 0,49 điểm %.
Đối với tiền gửi ngắn hạn dưới 1 tuần, 1 - 3 tuần và không kỳ hạn, GPBank giữ nguyên mức lãi suất là 0,5%/năm trong tháng này, áp dụng cho phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Kỳ hạn |
Trả lãi Đầu kỳ |
Trả lãi Định kỳ |
Trả lãi Cuối kỳ |
|||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
|||
KKH |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
Dưới 1 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
1 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
2 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
3 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
1 tháng |
2,59 |
- |
- |
- |
- |
2,6 |
2 tháng |
3,08 |
3,1 |
- |
- |
- |
3,1 |
3 tháng |
3,1 |
3,11 |
- |
- |
- |
3,12 |
4 tháng |
3,11 |
3,13 |
- |
- |
- |
3,14 |
5 tháng |
3,11 |
3,13 |
- |
- |
- |
3,15 |
6 tháng |
3,92 |
3,97 |
3,98 |
- |
- |
4 |
7 tháng |
4 |
4,06 |
- |
- |
- |
4,1 |
8 tháng |
4,04 |
4,1 |
- |
- |
- |
4,15 |
9 tháng |
4,12 |
4,19 |
4,21 |
- |
- |
4,25 |
12 tháng |
4,21 |
4,31 |
4,33 |
4,35 |
- |
4,4 |
13 tháng |
4,29 |
4,4 |
- |
- |
- |
4,5 |
15 tháng |
4,26 |
4,39 |
4,4 |
- |
- |
4,5 |
18 tháng |
4,22 |
4,36 |
4,38 |
4,4 |
- |
4,5 |
24 tháng |
4,13 |
4,32 |
4,33 |
4,36 |
4,41 |
4,5 |
36 tháng |
3,96 |
4,23 |
4,24 |
4,27 |
4,31 |
4,5 |
Nguồn: GPBank.
Lãi suất ngân hàng GPBank dành cho khoản tiết kiệm từ 500 triệu đồng trở lên cũng tiếp tục giảm trong tháng 3.
Theo đó, khách hàng có tiền gửi với số dư từ 500 triệu đồng trở lên sẽ được nhận lãi suất trong khoảng 4,25 - 4,75%/năm (giảm 0,3 - 0,5 điểm % so với tháng trước). Khung lãi suất này được áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 6 - 13 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ. Trong đó, kỳ hạn 13 tháng có mức lãi suất cao nhất là 4,75%/năm.
Ngân hàng cũng hạ phạm vi lãi suất dành cho phương thức lĩnh lãi đầu kỳ xuống khoảng 4,16 - 4,52%/năm, giảm 0,27 - 0,48 điểm %, cho tiền gửi có kỳ hạn 6 - 13 tháng.
Tương tự, lãi suất ngân hàng dành cho các phương thức lĩnh lãi định kỳ cũng giảm 0,29 - 0,49 điểm % xuống khoảng 4,21 - 4,64%/năm, trong đó gồm có lĩnh lãi 1 tháng (kỳ hạn 6 - 13 tháng), lĩnh lãi 3 tháng (kỳ hạn 6, 9, 12 tháng) và lĩnh lãi 6 tháng (kỳ hạn 12 tháng).
Qua so sánh, có thể thấy, các khung lãi suất vừa nêu cao hơn khoảng 0,23 - 0,25%/năm so với lãi suất tương ứng được niêm yết tại kỳ hạn 6 - 13 tháng của biểu lãi suất thông thường.
Số dư |
Kỳ hạn |
Trả lãi đầu kỳ |
Trả lãi Định kỳ |
Trả lãi cuối kỳ |
||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
||||
Từ 500 triệu đồng trở lên |
6 tháng |
4,16 |
4,21 |
4,23 |
- |
4,25 |
7 tháng |
4,24 |
4,3 |
- |
- |
4,35 |
|
8 tháng |
4,27 |
4,34 |
- |
- |
4,4 |
|
9 tháng |
4,35 |
4,43 |
4,45 |
- |
4,5 |
|
12 tháng |
4,44 |
4,55 |
4,57 |
4,6 |
4,65 |
|
13 tháng |
4,52 |
4,64 |
- |
- |
4,75 |
Nguồn: GPBank.