Lãi suất tiền gửi tháng 12 được Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Dầu Khí Toàn Cầu (GPBank) niêm yết trong khoảng 3,5 - 5,3%/năm, áp dụng với tiền gửi thông thường kỳ hạn 1 - 36 tháng thuộc phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Trong đó, các kỳ hạn 1 - 5 tháng có lãi suất lần lượt là 3,5%/năm (kỳ hạn 1 tháng - giảm 0,75 điểm %), 4%/năm (kỳ hạn 2 tháng - giảm 0,25 điểm %), 4,02%/năm (kỳ hạn 3 tháng - giảm 0,23 điểm %), 4,04%/năm (kỳ hạn 4 tháng - giảm 0,21 điểm %) và 4,05%/năm (kỳ hạn 5 tháng - giảm 0,2 điểm %).
Từ kỳ hạn 6 tháng đến 36 tháng, lãi suất cùng giảm 0,2 điểm % so với tháng trước. Cụ thể, ngân hàng đang áp dụng mức lãi suất 5%/năm cho kỳ hạn 6 tháng. Nhỉnh hơn là hai kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng với cùng mức lãi suất 5,05%/năm.
Hai kỳ hạn 9 tháng và 12 tháng đang được niêm yết với lãi suất lần lượt là 5,1%/năm và 5,2%/năm. Các kỳ hạn còn lại, từ 13 tháng đến 36 tháng, hiện có cùng mức lãi suất 5,3%/năm.
Lãi suất tiết kiệm dành cho phương thức lĩnh lãi đầu kỳ hiện dao động trong khoảng 3,49 - 5,01%/năm, giảm khoảng 0,15 - 0,75 điểm % so với tháng trước, áp dụng cho kỳ hạn 1 - 36 tháng.
Đồng thời, khách hàng cũng có thể lựa chọn một số phương án lĩnh lãi định kỳ khác, gồm: lĩnh lãi 1 tháng (3,99 - 5,16%/năm), lĩnh lãi 3 tháng (4,95 - 5,16%/năm), lĩnh lãi 6 tháng (4,98 - 5,17%/năm) và lĩnh lãi 12 tháng (5,04 - 5,17%/năm). So với tháng trước, lãi suất của các phương thức lĩnh lãi này giảm 0,17 - 0,25 điểm %.
Đối với tiền gửi ngắn hạn dưới 1 tuần, 1 - 3 tuần và không kỳ hạn, GPBank giữ nguyên mức lãi suất là 0,5%/năm trong tháng này, áp dụng cho phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Kỳ hạn |
Trả lãi Đầu kỳ |
Trả lãi Định kỳ |
Trả lãi Cuối kỳ |
|||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
|||
KKH |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
Dưới 1 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
1 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
2 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
3 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
1 tháng |
3,49 |
- |
- |
- |
- |
3,5 |
2 tháng |
3,97 |
3,99 |
- |
- |
- |
4 |
3 tháng |
3,98 |
4,01 |
- |
- |
- |
4,02 |
4 tháng |
3,99 |
4,02 |
- |
- |
- |
4,04 |
5 tháng |
3,98 |
4,02 |
- |
- |
- |
4,05 |
6 tháng |
4,88 |
4,95 |
4,97 |
- |
- |
5 |
7 tháng |
4,91 |
4,99 |
- |
- |
- |
5,05 |
8 tháng |
4,89 |
4,98 |
- |
- |
- |
5,05 |
9 tháng |
4,91 |
5,02 |
5,04 |
- |
- |
5,1 |
12 tháng |
4,94 |
5,08 |
5,1 |
5,13 |
- |
5,2 |
13 tháng |
5,01 |
5,16 |
- |
- |
- |
5,3 |
15 tháng |
4,97 |
5,14 |
5,16 |
- |
- |
5,3 |
18 tháng |
4,91 |
5,11 |
5,13 |
5,17 |
- |
5,3 |
24 tháng |
4,79 |
5,05 |
5,07 |
5,1 |
5,17 |
5,3 |
36 tháng |
4,57 |
4,93 |
4,95 |
4,98 |
5,04 |
5,3 |
Nguồn: GPBank.
Lãi suất ngân hàng GPBank dành cho khoản tiết kiệm từ 500 triệu đồng trở lên cũng tiếp tục giảm trong tháng 12.
Theo đó, khách hàng có tiền gửi với số dư từ 500 triệu đồng trở lên sẽ được nhận lãi suất trong khoảng 5,25 - 5,55%/năm (giảm 0,2 điểm % so với tháng trước). Khung lãi suất này được áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 6 - 13 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ. Trong đó, kỳ hạn 13 tháng có mức lãi suất cao nhất là 5,55%/năm.
Ngân hàng cũng hạ phạm vi lãi suất dành cho phương thức lĩnh lãi đầu kỳ xuống khoảng 5,12% - 5,24%/năm, giảm 0,17 - 0,19 điểm %, cho tiền gửi có kỳ hạn 6 - 13 tháng.
Tương tự, lãi suất ngân hàng dành cho các phương thức lĩnh lãi định kỳ cũng giảm 0,19 - 0,2 điểm % xuống khoảng 5,19 - 5,4%/năm, trong đó gồm có lĩnh lãi 1 tháng (kỳ hạn 6 - 13 tháng), lĩnh lãi 3 tháng (kỳ hạn 6, 9, 12 tháng) và lĩnh lãi 6 tháng (kỳ hạn 12 tháng).
Qua so sánh, có thể thấy, các khung lãi suất vừa nêu cao hơn khoảng 0,23 - 0,25%/năm so với lãi suất tương ứng được niêm yết tại kỳ hạn 6 - 13 tháng của biểu lãi suất thông thường.
Số dư |
Kỳ hạn |
Trả lãi đầu kỳ |
Trả lãi Định kỳ |
Trả lãi cuối kỳ |
||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
||||
Từ 500 triệu đồng trở lên |
6 tháng |
5,12 |
5,19 |
5,22 |
- |
5,25 |
7 tháng |
5,14 |
5,23 |
- |
- |
5,3 |
|
8 tháng |
5,12 |
5,22 |
- |
- |
5,3 |
|
9 tháng |
5,14 |
5,26 |
5,28 |
- |
5,35 |
|
12 tháng |
5,17 |
5,32 |
5,34 |
5,38 |
5,45 |
|
13 tháng |
5,24 |
5,4 |
- |
- |
5,55 |
Nguồn: GPBank.