Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Dầu Khí Toàn Cầu (GPBank) hiện niêm yết lãi suất tiền gửi trong khoảng 4,25 - 5,5%/năm, kỳ hạn 1 - 36 tháng, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ. Hiện ngân hàng này đang triển khai biểu lãi suất dành cho khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp giống nhau ở tất cả các kỳ hạn.
Cụ thể, khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng được ấn định ở mức 4,25%/năm, ghi nhận giảm 0,5 điểm % so với tháng 9.
Trong khi đó, lãi suất tiết kiệm các kỳ hạn từ 6 tháng đến 36 tháng đều ở mức khá cao, trên mức 5%/năm, cũng đồng loạt giảm 0,5 điểm % ở tháng này.
Theo đó, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng giảm từ 5,7%/năm xuống 5,2%/năm; ở kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng lãi suất giảm từ 5,75%/năm xuống còn 5,25%/năm.
Khoản tiết kiệm tại kỳ hạn 9 tháng và 12 tháng được niêm yết lần lượt là 5,3%/năm và 5,4%/năm. Đối với thời gian gửi tiết kiệm dài hơn từ 13 tháng đến 36 tháng, lãi suất tiết kiệm cùng được điều chỉnh hạ xuống mức 5,5%/năm.
Bên cạnh đó, lãi suất ngân hàng GPBank triển khai cho tiền gửi kỳ hạn 1 - 3 tuần, dưới 1 tuần và tiền gửi không kỳ hạn cùng giữ nguyên ở mức 0,5%/năm.
Ngoài ra, ngân hàng cũng triển khai nhiều kỳ trả lãi linh hoạt khác như: Trả lãi đầu kỳ và trả lãi định kỳ. Khách hàng có thể lựa chọn thời gian nhận lãi phù hợp với nhu cầu của mình. Cụ thể như sau:
- Lãi suất đầu kỳ (kỳ hạn 1 - 36 tháng): 4,18 - 5,19%/năm, giảm 0,36 - 0,49 điểm %
- Lãi suất định kỳ:
+ Lĩnh lãi 1 tháng: 4,22 - 5,35%/năm, giảm 0,43 - 0,5 điểm %
+ Lĩnh lãi 3 tháng: 5,12 - 5,35%/năm, giảm 0,44 - 0,49 điểm %
+ Lĩnh lãi 6 tháng: 5,16 - 5,36%/năm, giảm 0,43 - 0,49 điểm %
+ Lĩnh lãi 12 tháng: 5,22 - 5,36%/năm, giảm 0,45 - 0,47 điểm %
Kỳ hạn |
Trả lãi Đầu kỳ |
Trả lãi Định kỳ |
Trả lãi Cuối kỳ |
|||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
|||
KKH |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
Dưới 1 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
1 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
2 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
3 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
1 tháng |
4,24 |
- |
- |
- |
- |
4,25 |
2 tháng |
4,22 |
4,24 |
- |
- |
- |
4,25 |
3 tháng |
4,21 |
4,24 |
- |
- |
- |
4,25 |
4 tháng |
4,19 |
4,23 |
- |
- |
- |
4,25 |
5 tháng |
4,18 |
4,22 |
- |
- |
- |
4,25 |
6 tháng |
5,07 |
5,14 |
5,17 |
- |
- |
5,2 |
7 tháng |
5,09 |
5,18 |
- |
- |
- |
5,25 |
8 tháng |
5,07 |
5,17 |
- |
- |
- |
5,25 |
9 tháng |
5,1 |
5,21 |
5,23 |
- |
- |
5,3 |
12 tháng |
5,12 |
5,27 |
5,29 |
5,33 |
- |
5,4 |
13 tháng |
5,19 |
5,35 |
- |
- |
- |
5,5 |
15 tháng |
5,15 |
5,33 |
5,35 |
- |
- |
5,5 |
18 tháng |
5,08 |
5,3 |
5,32 |
5,36 |
- |
5,5 |
24 tháng |
4,95 |
5,23 |
5,25 |
5,29 |
5,36 |
5,5 |
36 tháng |
4,72 |
5,1 |
5,12 |
5,16 |
5,22 |
5,5 |
Nguồn: GPBank.
Lãi suất ngân hàng GPBank dành cho khoản tiết kiệm từ 500 triệu đồng trở lên hiện dao động trong khoảng 5,45 - 5,75%/năm, giảm 0,5 điểm %, áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 6 - 13 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Chi tiết hơn, kỳ hạn 6 tháng đang được ấn định với mức lãi suất 5,45%/năm; kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng là 5,5%/năm; kỳ hạn 9 tháng là 5,55%/năm; kỳ hạn 12 tháng là 5,65%/năm và kỳ hạn 13 tháng là 5,75%/năm.
Tương tự, khách hàng lựa chọn phương thức lĩnh lãi đầu kỳ cũng sẽ nhận khung lãi suất ngân hàng mới trong tháng này. Cụ thể, lãi suất kỳ hạn 6- 13 tháng hiện dao động trong khoảng 5,31 - 5,41%/năm, giảm 0,44 - 0,47 điểm %.
Với phương thức lĩnh lãi định kỳ, lãi suất cũng giảm 0,47 - 0,5 điểm % so với tháng trước, hiện như sau: lĩnh lãi 1 tháng là 5,39 - 5,59%/năm, lĩnh lãi 3 tháng là 5,41 - 5,53%/năm và lĩnh lãi 6 tháng là 5,57%/năm.
Sau biến động, các khung lãi suất vừa nêu cao hơn khoảng 0,22 - 0,25%/năm so với lãi suất tương ứng được niêm yết tại kỳ hạn 6 - 13 tháng của biểu lãi suất thông thường.
Số dư |
Kỳ hạn |
Trả lãi đầu kỳ |
Trả lãi Định kỳ |
Trả lãi cuối kỳ |
||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
||||
Từ 500 triệu đồng trở lên |
6 tháng |
5,31 |
5,39 |
5,41 |
- |
5,45 |
7 tháng |
5,33 |
5,43 |
- |
- |
5,5 |
|
8 tháng |
5,31 |
5,41 |
- |
- |
5,5 |
|
9 tháng |
5,33 |
5,45 |
5,47 |
- |
5,55 |
|
12 tháng |
5,35 |
5,51 |
5,53 |
5,57 |
5,65 |
|
13 tháng |
5,41 |
5,59 |
- |
- |
5,75 |
Nguồn: GPBank.