Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Dầu Khí Toàn Cầu (GPBank) hiện niêm yết lãi suất tiền gửi trong khoảng 4,75 - 6%/năm, kỳ hạn 1 - 36 tháng, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ. Hiện ngân hàng này đang triển khai biểu lãi suất dành cho khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp giống nhau ở tất cả các kỳ hạn.
Trong đó, khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng tiếp tục được ấn định ở mức 4,75%/năm, không đổi so với cùng kỳ tháng trước.
Tuy nhiên tại các kỳ hạn từ 6 tháng đến 36 tháng còn lại, lãi suất ngân hàng đồng loạt hạ 1,1 điểm %. Theo đó, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng giảm từ 6,8%/năm xuống 5,7%/năm; ở kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng lãi suất giảm từ 6,85%/năm xuống còn 5,75%/năm.
Khoản tiết kiệm tại kỳ hạn 9 tháng và 12 tháng được niêm yết lần lượt là 5,8%/năm và 5,9%/năm. Đối với thời gian gửi tiết kiệm dài hơn từ 13 tháng đến 36 tháng, lãi suất tiết kiệm cùng được điều chỉnh hạ xuống mức 6%/năm.
Bên cạnh đó, lãi suất ngân hàng GPBank triển khai cho tiền gửi kỳ hạn 1 - 3 tuần, dưới 1 tuần và tiền gửi không kỳ hạn cùng giữ nguyên ở mức 0,5%/năm.
Ngoài ra, ngân hàng cũng triển khai nhiều kỳ trả lãi linh hoạt khác như: Trả lãi đầu kỳ và trả lãi định kỳ. Khách hàng có thể lựa chọn thời gian nhận lãi phù hợp với nhu cầu của mình. Cụ thể như sau:
- Lãi suất đầu kỳ (kỳ hạn 1 - 36 tháng): 4,66 - 5,63%/năm, giảm 0,77 - 1,04 điểm %
- Lãi suất định kỳ:
+ Lĩnh lãi 1 tháng: 4,71 - 5,83%/năm, giảm 0,92 - 1,08 điểm %
+ Lĩnh lãi 3 tháng: 5,56 - 5,83%/năm, giảm 0,93 - 1,08 điểm %
+ Lĩnh lãi 6 tháng: 5,59 - 5,83%/năm, giảm 0,95 - 1,06 điểm %
+ Lĩnh lãi 12 tháng: 5,67 - 5,83%/năm, giảm 0,97 - 1,04 điểm %
Kỳ hạn |
Trả lãi Đầu kỳ |
Trả lãi Định kỳ |
Trả lãi Cuối kỳ |
|||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
|||
KKH |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
Dưới 1 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
1 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
2 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
3 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
1 tháng |
4,73 |
- |
- |
- |
- |
4,75 |
2 tháng |
4,71 |
4,74 |
- |
- |
- |
4,75 |
3 tháng |
4,69 |
4,73 |
- |
- |
- |
4,75 |
4 tháng |
4,68 |
4,72 |
- |
- |
- |
4,75 |
5 tháng |
4,66 |
4,71 |
- |
- |
- |
4,75 |
6 tháng |
5,54 |
5,63 |
5,66 |
- |
- |
5,7 |
7 tháng |
5,56 |
5,67 |
- |
- |
- |
5,75 |
8 tháng |
5,54 |
5,66 |
- |
- |
- |
5,75 |
9 tháng |
5,56 |
5,69 |
5,72 |
- |
- |
5,8 |
12 tháng |
5,57 |
5,75 |
5,77 |
5,82 |
- |
5,9 |
13 tháng |
5,63 |
5,83 |
- |
- |
- |
6 |
15 tháng |
5,58 |
5,8 |
5,83 |
- |
- |
6 |
18 tháng |
5,5 |
5,76 |
5,79 |
5,83 |
- |
6 |
24 tháng |
5,36 |
5,68 |
5,71 |
5,75 |
5,83 |
6 |
36 tháng |
5,08 |
5,53 |
5,56 |
5,59 |
5,67 |
6 |
Nguồn: GPBank.
Lãi suất ngân hàng GPBank dành cho khoản tiết kiệm từ 500 triệu đồng trở lên hiện dao động trong khoảng 5,95 - 6,25%/năm, giảm 1,1 điểm %, áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 6 - 13 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Chi tiết hơn, kỳ hạn 6 tháng đang được ấn định với mức lãi suất 5,95%/năm; kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng là 6%/năm; kỳ hạn 9 tháng là 6,05%/năm; kỳ hạn 12 tháng là 6,15%/năm và kỳ hạn 13 tháng là 6,25%/năm.
Tương tự, khách hàng lựa chọn phương thức lĩnh lãi đầu kỳ cũng sẽ nhận khung lãi suất tiết kiệm mới trong tháng này. Cụ thể, lãi suất kỳ hạn 6- 13 tháng hiện dao động trong khoảng 5,77 - 5,85%/năm, giảm 0,96 - 1,03 điểm %.
Với phương thức lĩnh lãi định kỳ, lãi suất cũng giảm 1,03 - 1,08 điểm % so với tháng trước, hiện như sau: lĩnh lãi 1 tháng là 5,88 - 6,06%/năm, lĩnh lãi 3 tháng là 5,91 - 6,01%/năm và lĩnh lãi 6 tháng là 6,06%/năm.
Sau biến động, các khung lãi suất vừa nêu cao hơn khoảng 0,22 - 0,25%/năm so với lãi suất tương ứng được niêm yết tại kỳ hạn 6 - 13 tháng của biểu lãi suất thông thường.
Số dư |
Kỳ hạn |
Trả lãi đầu kỳ |
Trả lãi Định kỳ |
Trả lãi cuối kỳ |
||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
||||
Từ 100 triệu đồng trở lên |
6 tháng |
5,78 |
5,88 |
5,91 |
- |
5,95 |
7 tháng |
5,8 |
5,91 |
- |
- |
6 |
|
8 tháng |
5,77 |
5,9 |
- |
- |
6 |
|
9 tháng |
5,79 |
5,93 |
5,96 |
- |
6,05 |
|
12 tháng |
5,79 |
5,98 |
6,01 |
6,06 |
6,15 |
|
13 tháng |
5,85 |
6,06 |
- |
- |
6,25 |
Nguồn: GPBank.