Lãi suất ngân hàng GPBank đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Dầu Khí Toàn Cầu (GPBank) hiện đang niêm yết lãi suất tiền gửi trong khoảng 5 - 8,1%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ. Trong đó, có một số kỳ hạn được ngân hàng hạ lãi suất trong tháng này.
Cụ thể, mức lãi suất 5%/năm được huy động cho tiền gửi có các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng, cùng giảm 0,5 điểm % so với tháng trước. Kể từ kỳ hạn 6 tháng trở lên, lãi suất đồng loạt giảm đứng yên so với tháng 5 và hiện đều nằm trên ngưỡng 7%/năm.
Trong đó, kỳ hạn 6 tháng đang có mức lãi suất là 7,8%/năm, kỳ hạn 7 - 8 tháng là 7,85%/năm, kỳ hạn 9 tháng là 7,9%/năm. Lãi suất tiết kiệm dành cho kỳ hạn 12 tháng là 8%/năm. Các kỳ hạn 13 - 36 tháng được GPBank ấn định cùng tại mức 8,1%/năm.
Đối với các phương thức lĩnh lãi khác, lãi suất ngân hàng trong tháng 6 này giảm 0,48 - 0,5 điểm % so với tháng trước tại một vài kỳ hạn tiền gửi. Cụ thể, phương thức trả lãi đầu kỳ hiện có mức lãi suất dao động trong khoảng 4,9 - 7,51%/năm, giảm 0,48 - 0,49 điểm%.
Với phương thức lĩnh lãi định kỳ, lãi suất ngân hàng GPBank so với tháng trước hiện như sau: lĩnh lãi 1 tháng là 4,96 - 7,79%/năm (giảm 0,49 - 0,5 điểm %), lĩnh lãi 3 tháng là 7,32 - 7,79%/năm; lĩnh lãi 6 tháng là 7,38 - 7,85%/năm và lĩnh lãi 12 tháng là 7,52 - 7,8%/năm.
Các khoản tiền gửi ngắn hạn dưới 1 tuần, 1 - 3 tuần và không kỳ hạn tại GPBank có mức lãi suất không đổi là 0,5%/năm trong tháng này, chỉ áp dụng với phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Kỳ hạn |
Trả lãi Đầu kỳ |
Trả lãi Định kỳ |
Trả lãi Cuối kỳ |
|||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
|||
KKH |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
Dưới 1 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
1 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
2 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
3 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
1 tháng |
4,98 |
- |
- |
- |
- |
5 |
2 tháng |
4,96 |
4,99 |
- |
- |
- |
5 |
3 tháng |
4,94 |
4,98 |
- |
- |
- |
5 |
4 tháng |
4,92 |
4,97 |
- |
- |
- |
5 |
5 tháng |
4,9 |
4,96 |
- |
- |
- |
5 |
6 tháng |
7,51 |
7,68 |
7,73 |
- |
- |
7,8 |
7 tháng |
7,51 |
7,7 |
- |
- |
- |
7,85 |
8 tháng |
7,46 |
7,68 |
- |
- |
- |
7,85 |
9 tháng |
7,46 |
7,7 |
7,75 |
- |
- |
7,9 |
12 tháng |
7,41 |
7,72 |
7,77 |
7,85 |
- |
8 |
13 tháng |
7,45 |
7,79 |
- |
- |
- |
8,1 |
15 tháng |
7,36 |
7,74 |
7,79 |
- |
- |
8,1 |
18 tháng |
7,22 |
7,67 |
7,72 |
7,79 |
- |
8,1 |
24 tháng |
6,97 |
7,53 |
7,58 |
7,65 |
7,8 |
8,1 |
36 tháng |
6,52 |
7,27 |
7,32 |
7,38 |
7,52 |
8,1 |
Nguồn: GPBank
Lãi suất ngân hàng GPBank áp dụng với khoản tiết kiệm từ 100 triệu đồng trở lên ghi nhận không đổi trong tháng này. Theo đó, lãi suất cho các khoản tiết kiệm có kỳ hạn 6 - 13 tháng hiện vào khoảng 8,05 - 8,35%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Trường hợp chọn phương thức lĩnh lãi đầu kỳ, khách hàng sẽ được nhận lãi suất trong khoảng 7,62 - 7,74%/năm, giữ ổn định trong tháng mới.
Xét đến phương thức lĩnh lãi định kỳ, ngân hàng cũng không thực hiện điều chỉnh lãi suất mới. Trong đó, lĩnh lãi 1 tháng có lãi suất trong khoảng 7,91 - 8,02%/năm (kỳ hạn 6 - 13 tháng), lĩnh lãi 3 tháng là 7,97 - 8,01%/năm (kỳ hạn 6, 9 và 12 tháng), và lĩnh lãi 6 tháng là 8,09%/năm (kỳ hạn 12 tháng).
Qua so sánh, có thể thấy, các khung lãi suất vừa nêu cao hơn khoảng 0,21 - 0,25%/năm so với lãi suất tương ứng được niêm yết tại kỳ hạn 6 - 13 tháng của biểu lãi suất thông thường.
Số dư |
Kỳ hạn |
Trả lãi đầu kỳ |
Trả lãi Định kỳ |
Trả lãi cuối kỳ |
||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
||||
Từ 100 triệu đồng trở lên |
6 tháng |
7,74 |
7,92 |
7,97 |
- |
8,05 |
7 tháng |
7,73 |
7,94 |
- |
- |
8,1 |
|
8 tháng |
7,69 |
7,91 |
- |
- |
8,1 |
|
9 tháng |
7,68 |
7,94 |
7,99 |
- |
8,15 |
|
12 tháng |
7,62 |
7,95 |
8,01 |
8,09 |
8,25 |
|
13 tháng |
7,66 |
8,02 |
- |
- |
8,35 |
Nguồn: GPBank