Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Dầu Khí Toàn Cầu (GPBank) hiện niêm yết lãi suất tiền gửi trong khoảng 5,5 - 8,1%/năm, kỳ hạn 1 - 36 tháng, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ. Hiện ngân hàng này đang triển khai biểu lãi suất dành cho khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp giống nhau ở tất cả các kỳ hạn.
Trong đó, khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng tiếp tục được ấn định ở mức 5,5%/năm, không đổi so với cùng kỳ tháng trước.
Tuy nhiên tại các kỳ hạn từ 6 tháng đến 36 tháng còn lại, lãi suất ngân hàng đồng loạt hạ 0,3 điểm %. Theo đó, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng giảm từ 8,1%/năm xuống 7,8%/năm; ở kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng lãi suất giảm từ 8,15%/năm xuống còn 7,85%/năm.
Khoản tiết kiệm tại kỳ hạn 9 tháng và 12 tháng được niêm yết lần lượt là 7,9%/năm và 8%/năm. Đối với thời gian gửi tiết kiệm dài hơn từ 13 tháng đến 36 tháng, lãi suất tiết kiệm cùng được điều chỉnh hạ xuống mức 8,1%/năm.
Bên cạnh đó, lãi suất ngân hàng GPBank triển khai cho tiền gửi kỳ hạn 1 - 3 tuần, dưới 1 tuần và tiền gửi không kỳ hạn cùng giữ nguyên ở mức 0,5%/năm.
Ngoài ra, ngân hàng cũng triển khai nhiều kỳ trả lãi linh hoạt khác như: Trả lãi đầu kỳ và trả lãi định kỳ. Khách hàng có thể lựa chọn thời gian nhận lãi phù hợp với nhu cầu của mình. Cụ thể như sau:
- Lãi suất đầu kỳ (kỳ hạn 1 - 36 tháng): 5,38 - 7,51%/năm, giảm 0,19 - 0,27 điểm %
- Lãi suất định kỳ:
+ Lĩnh lãi 1 tháng: 5,45 - 7,79%/năm, giảm 0,24 - 0,29 điểm %
+ Lĩnh lãi 3 tháng: 7,32 - 7,79%/năm, giảm 0,24 - 0,29 điểm %
+ Lĩnh lãi 6 tháng: 7,38 - 7,85%/năm, giảm 0,25 - 0,28 điểm %
+ Lĩnh lãi 12 tháng: 7,52 - 7,8%/năm, giảm 0,25 - 0,27 điểm %
Kỳ hạn |
Trả lãi Đầu kỳ |
Trả lãi Định kỳ |
Trả lãi Cuối kỳ |
|||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
|||
KKH |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
Dưới 1 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
1 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
2 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
3 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
1 tháng |
5,47 |
- |
- |
- |
- |
5,5 |
2 tháng |
5,45 |
5,49 |
- |
- |
- |
5,5 |
3 tháng |
5,43 |
5,47 |
- |
- |
- |
5,5 |
4 tháng |
5,4 |
5,46 |
- |
- |
- |
5,5 |
5 tháng |
5,38 |
5,45 |
- |
- |
- |
5,5 |
6 tháng |
7,51 |
7,68 |
7,73 |
- |
- |
7,8 |
7 tháng |
7,51 |
7,7 |
- |
- |
- |
7,85 |
8 tháng |
7,46 |
7,68 |
- |
- |
- |
7,85 |
9 tháng |
7,46 |
7,7 |
7,75 |
- |
- |
7,9 |
12 tháng |
7,41 |
7,72 |
7,77 |
7,85 |
- |
8 |
13 tháng |
7,45 |
7,79 |
- |
- |
- |
8,1 |
15 tháng |
7,36 |
7,74 |
7,79 |
- |
- |
8,1 |
18 tháng |
7,22 |
7,67 |
7,72 |
7,79 |
- |
8,1 |
24 tháng |
6,97 |
7,53 |
7,58 |
7,65 |
7,8 |
8,1 |
36 tháng |
6,52 |
7,27 |
7,32 |
7,38 |
7,52 |
8,1 |
Lãi suất ngân hàng GPBank dành cho khoản tiết kiệm từ 100 triệu đồng trở lên hiện dao động trong khoảng 8,05 - 8,35%/năm, giảm 0,28 - 0,29 điểm %, áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 6 - 13 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Chi tiết hơn, kỳ hạn 6 tháng đang được ấn định với mức lãi suất 8,05%/năm; kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng là 8,1%/năm; kỳ hạn 9 tháng là 8,15%/năm; kỳ hạn 12 tháng là 8,25%/năm và kỳ hạn 13 tháng là 8,35%/năm.
Tương tự, khách hàng lựa chọn phương thức lĩnh lãi đầu kỳ cũng sẽ nhận khung lãi suất tiết kiệm mới trong tháng này. Cụ thể, lãi suất kỳ hạn 6- 13 tháng hiện dao động trong khoảng 7,62 - 7,74%/năm, giảm 0,25 - 0,28 điểm %.
Với phương thức lĩnh lãi định kỳ, lãi suất cũng giảm 0,28 - 0,29 điểm % so với tháng trước, hiện như sau: lĩnh lãi 1 tháng là 7,91 - 8,02%/năm, lĩnh lãi 3 tháng là 7,97 - 8,01%/năm và lĩnh lãi 6 tháng là 8,09%/năm.
Sau biến động, các khung lãi suất vừa nêu cao hơn khoảng 0,21 - 0,25%/năm so với lãi suất tương ứng được niêm yết tại kỳ hạn 6 - 13 tháng của biểu lãi suất thông thường.
Số dư |
Kỳ hạn |
Trả lãi đầu kỳ |
Trả lãi Định kỳ |
Trả lãi cuối kỳ |
||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
||||
Từ 100 triệu đồng trở lên |
6 tháng |
7,74 |
7,92 |
7,97 |
- |
8,05 |
7 tháng |
7,73 |
7,94 |
- |
- |
8,1 |
|
8 tháng |
7,69 |
7,91 |
- |
- |
8,1 |
|
9 tháng |
7,68 |
7,94 |
7,99 |
- |
8,15 |
|
12 tháng |
7,62 |
7,95 |
8,01 |
8,09 |
8,25 |
|
13 tháng |
7,66 |
8,02 |
- |
- |
8,35 |
Nguồn: GPBank