Sang tháng 11, Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Dầu Khí Toàn Cầu (GPBank) tiếp tục giữ nguyên lãi suất tiền gửi dành cho các khoản tiết kiệm có kỳ hạn thông thường.
Theo đó, khách hàng lựa chọn phương thức lĩnh lãi cuối kỳ sẽ được hưởng lãi suất trong khoảng 4,25 - 5,5%/năm, áp dụng cho khoản tiền gửi có kỳ hạn 1 - 36 tháng.
Hiện tại, các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng đang có cùng mức lãi suất là 4,25%/năm. Tiếp đó là kỳ hạn 6 tháng với mức 5,2%/năm và hai kỳ hạn 7 tháng, 8 tháng với cùng mức 5,25%/năm.
Ngân hàng đang niêm yết mức lãi suất 5,3%/năm và 5,4%/năm lần lượt cho hai kỳ hạn 9 tháng và 12 tháng. Các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 13 tháng đến 36 tháng đang được triển khai với mức lãi suất 5,5%/năm.
Đối với phương thức lĩnh lãi đầu kỳ, lãi suất tiết kiệm cũng ổn định trong tháng này, cụ thể là dao động trong khoảng 4,18 - 5,19%/năm, kỳ hạn 1 - 36 tháng. Trong đó, kỳ hạn 13 tháng có mức cao nhất là 5,19%/năm.
Tương tự, các phương thức lĩnh lãi định kỳ cũng có lãi suất không đổi như sau: 4,22 - 5,35%/năm (lĩnh lãi 1 tháng), 5,12 - 5,35%/năm (lĩnh lãi 3 tháng), 5,16 - 5,36%/năm (lĩnh lãi 6 tháng) và 5,22 - 5,36%/năm (lĩnh lãi 12 tháng).
Xét đến các khoản tiền gửi ngắn hạn dưới 1 tuần, 1 - 3 tuần và không kỳ hạn, khách hàng sẽ được nhận mức lãi suất 0,5%/năm. Lưu ý, chỉ dành cho phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Kỳ hạn |
Trả lãi Đầu kỳ |
Trả lãi Định kỳ |
Trả lãi Cuối kỳ |
|||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
|||
KKH |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
Dưới 1 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
1 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
2 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
3 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
1 tháng |
4,24 |
- |
- |
- |
- |
4,25 |
2 tháng |
4,22 |
4,24 |
- |
- |
- |
4,25 |
3 tháng |
4,21 |
4,24 |
- |
- |
- |
4,25 |
4 tháng |
4,19 |
4,23 |
- |
- |
- |
4,25 |
5 tháng |
4,18 |
4,22 |
- |
- |
- |
4,25 |
6 tháng |
5,07 |
5,14 |
5,17 |
- |
- |
5,2 |
7 tháng |
5,09 |
5,18 |
- |
- |
- |
5,25 |
8 tháng |
5,07 |
5,17 |
- |
- |
- |
5,25 |
9 tháng |
5,1 |
5,21 |
5,23 |
- |
- |
5,3 |
12 tháng |
5,12 |
5,27 |
5,29 |
5,33 |
- |
5,4 |
13 tháng |
5,19 |
5,35 |
- |
- |
- |
5,5 |
15 tháng |
5,15 |
5,33 |
5,35 |
- |
- |
5,5 |
18 tháng |
5,08 |
5,3 |
5,32 |
5,36 |
- |
5,5 |
24 tháng |
4,95 |
5,23 |
5,25 |
5,29 |
5,36 |
5,5 |
36 tháng |
4,72 |
5,1 |
5,12 |
5,16 |
5,22 |
5,5 |
Nguồn: GPBank.
Lãi suất ngân hàng GPBank dành cho khoản tiết kiệm từ 100 triệu đồng trở lên hiện vẫn dao động trong khoảng 5,45 - 5,75%/năm, áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 6 - 13 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Chi tiết hơn, kỳ hạn 6 tháng đang được ấn định với mức lãi suất 5,45%/năm; kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng là 5,5%/năm; kỳ hạn 9 tháng là 5,55%/năm; kỳ hạn 12 tháng là 5,65%/năm; và kỳ hạn 13 tháng là 5,75%/năm.
Tương tự, lãi suất ngân hàng dành cho các phương án lĩnh lãi khác cũng không có thay đổi so với tháng trước, cụ thể như sau:
- Lĩnh lãi đầu kỳ (kỳ hạn 6 - 13 tháng): 5,31 - 5,41%/năm
- Lĩnh lãi định kỳ:
+ Lĩnh lãi 1 tháng (kỳ hạn 6 - 13 tháng): 5,39 - 5,59%/năm
+ Lĩnh lãi 3 tháng (kỳ hạn 6, 9, 12 tháng): 5,41 - 5,53%/năm
+ Lĩnh lãi 6 tháng (kỳ hạn 12 tháng): 5,57%/năm
Qua so sánh, có thể thấy, các khung lãi suất vừa nêu cao hơn khoảng 0,22 - 0,25%/năm so với lãi suất tương ứng được niêm yết tại kỳ hạn 6 - 13 tháng của biểu lãi suất thông thường.
Số dư |
Kỳ hạn |
Trả lãi đầu kỳ |
Trả lãi Định kỳ |
Trả lãi cuối kỳ |
||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
||||
Từ 500 triệu đồng trở lên |
6 tháng |
5,31 |
5,39 |
5,41 |
- |
5,45 |
7 tháng |
5,33 |
5,43 |
- |
- |
5,5 |
|
8 tháng |
5,31 |
5,41 |
- |
- |
5,5 |
|
9 tháng |
5,33 |
5,45 |
5,47 |
- |
5,55 |
|
12 tháng |
5,35 |
5,51 |
5,53 |
5,57 |
5,65 |
|
13 tháng |
5,41 |
5,59 |
- |
- |
5,75 |
Nguồn: GPBank.