Theo khảo sát, lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) giảm 0,1 - 0,45 điểm % đối với các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng. Hiện, biểu lãi suất với phương thức lĩnh lãi cuối kỳ dao động trong khoảng 4 - 5,6%/năm.
Cụ thể như sau, mức lãi suất tiền gửi được áp dụng cho kỳ hạn 1 - 5 tháng giảm 0,45 điểm % về mức 4%/năm. Tại các kỳ hạn 6 - 12 tháng, lãi suất được ấn định tại mức lần lượt như sau:
- Lãi suất là 5%/năm (kỳ hạn 6 tháng)
- Lãi suất là 5,05%/năm (kỳ hạn 7 tháng)
- Lãi suất là 5,1%/năm (kỳ hạn 8 tháng)
- Lãi suất là 5,15%/năm (kỳ hạn 9 tháng)
- Lãi suất là 5,2%/năm (kỳ hạn 10 tháng)
- Lãi suất là 5,25%/năm (kỳ hạn 11 tháng)
- Lãi suất là 5,3%/năm (kỳ hạn 12 tháng)
Đối với kỳ hạn 15 - 36 tháng, lãi suất ngân hàng SeABank đang dao động từ 5,45%/năm đến 5,6%/năm sau khi giảm nhẹ 0,1 điểm % trong lần cập nhật mới nhất.
Những khoản tiền gửi ngắn ngày 7 - 21 ngày hiện đang áp dụng mức lãi suất khá thấp là 0,5%/năm, không đổi so với tháng trước.
Kỳ hạn |
Lãi suất năm |
7 ngày |
0,5 |
14 ngày |
0,5 |
21 ngày |
0,5 |
1 tháng |
4 |
2 tháng |
4 |
3 tháng |
4 |
4 tháng |
4 |
5 tháng |
4 |
6 tháng |
5 |
7 tháng |
5,05 |
8 tháng |
5,1 |
9 tháng |
5,15 |
10 tháng |
5,2 |
11 tháng |
5,25 |
12 tháng |
5,3 |
15 tháng |
5,45 |
18 tháng |
5,5 |
24 tháng |
5,55 |
36 tháng |
5,6 |
Nguồn: SeABank
Ngoài ra, SeABank còn triển khai các sản phẩm Tiết kiệm bậc thang trường hợp khách hàng có khoản tiền gửi từ 100 triệu đồng trở lên. Hiện, khung lãi suất ngân hàng ấn định chi tiết như sau:
- Biểu lãi suất 4 - 6,3%/năm (từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng)
- Biểu lãi suất 4 - 6,35%/năm (từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng)
- Biểu lãi suất 4 - 6,4%/năm (từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng)
- Biểu lãi suất 4 - 6,45%/năm (từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng)
- Biểu lãi suất 4 - 6,5%/năm (từ 10 tỷ đồng trở lên)
Kỳ hạn |
100tr - dưới 500 tr |
500tr - dưới 1 tỷ |
1 tỷ - dưới 5 tỷ |
5 tỷ - dưới 10 tỷ |
10 tỷ trở lên |
1 tháng |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
2 tháng |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
3 tháng |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 tháng |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
5 tháng |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
6 tháng |
5,5 |
5,55 |
5,6 |
5,65 |
5,7 |
7 tháng |
5,53 |
5,58 |
5,63 |
5,68 |
5,73 |
8 tháng |
5,56 |
5,61 |
5,66 |
5,71 |
5,76 |
9 tháng |
5,59 |
5,64 |
5,69 |
5,74 |
5,79 |
10 tháng |
5,62 |
5,67 |
5,72 |
5,77 |
5,82 |
11 tháng |
5,65 |
5,7 |
5,75 |
5,8 |
5,85 |
12 tháng |
5,8 |
5,85 |
5,9 |
5,95 |
6 |
13 tháng |
6 |
6,05 |
6,1 |
6,15 |
6,2 |
15 tháng |
6,05 |
6,1 |
6,15 |
6,2 |
6,25 |
18 tháng |
6,1 |
6,15 |
6,2 |
6,25 |
6,3 |
24 tháng |
6,2 |
6,25 |
6,3 |
6,35 |
6,4 |
36 tháng |
6,3 |
6,35 |
6,4 |
6,45 |
6,5 |
Nguồn: SeABank
Song song đó, khách hàng có thể lựa chọn nhiều hình thức lĩnh lãi khác tại ngân hàng như tiết kiệm lĩnh lãi hàng tháng, tiết kiệm SeaSmart, gói Vun đắp tương lai và gói Ươm mầm ước mơ. Đây là các sản phẩm hiện vẫn đang được ngân hàng triển khai và áp dụng.