Sang tháng 8, Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) giảm lãi suất tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân. Theo đó, lãi suất hiện có phạm vi từ 4,45%/năm đến 6%/năm dành cho kỳ hạn 1 - 36 tháng.
Chi tiết hơn, kỳ hạn 1 - 5 tháng vẫn được ngân hàng triển khai mức lãi suất là 4,45%/năm. Đối với các kỳ hạn từ 6 tháng đến 36 tháng, ngân hàng điều chỉnh giảm đồng loạt 0,8 điểm % so với tháng trước.
Trong đó, lãi suất tiết kiệm ghi nhận với mức 5,5%/năm (kỳ hạn 6 tháng); 5,55%/năm (kỳ hạn 7 tháng) và 5,6%/năm (kỳ hạn 8 tháng). Tại kỳ hạn 9 tháng, 10 tháng và 11 tháng, lãi suất hiện đang ở mức tương ứng 5,65%/năm; 5,7%/năm và 5,75%/năm.
Tiếp đến, lãi suất ngân hàng dành cho kỳ hạn từ 12 tháng đến 36 tháng có mức như sau:
- Lãi suất đạt mức 5,85%/năm (kỳ hạn 15 tháng).
- Lãi suất đạt mức 5,9%/năm (kỳ hạn 18 tháng).
- Lãi suất đạt mức 5,95%/năm (kỳ hạn 24 tháng).
- Lãi suất đạt mức 6%/năm (kỳ hạn 36 tháng).
Riêng lãi suất ngân hàng SeABank dành cho các kỳ gửi tiền ngắn hạn (7 ngày, 14 ngày và 21 ngày) với mức là 0,5%/năm - tiếp tục không đổi so với tháng trước đó.
Kỳ hạn |
Lãi suất năm |
7 ngày |
0,5 |
14 ngày |
0,5 |
21 ngày |
0,5 |
1 tháng |
4,45 |
2 tháng |
4,45 |
3 tháng |
4,45 |
4 tháng |
4,45 |
5 tháng |
4,45 |
6 tháng |
5,5 |
7 tháng |
5,55 |
8 tháng |
5,6 |
9 tháng |
5,65 |
10 tháng |
5,7 |
11 tháng |
5,75 |
12 tháng |
5,8 |
15 tháng |
5,85 |
18 tháng |
5,9 |
24 tháng |
5,95 |
36 tháng |
6 |
Nguồn: SeABank
Đối với sản phẩm Tiết kiệm Bậc thang, lãi suất tiền gửi được ngân hàng SeaBank triển khai với mức cụ thể như sau: 4,45 - 6,7%/năm (từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng); 4,45 - 6,75%/năm (từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng); 4,45 - 6,8%/năm (từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng); 4,45 - 6,85%/năm (từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng) và 4,45 - 6,9%/năm (từ 10 tỷ đồng trở lên).
Kỳ hạn |
100tr - dưới 500 tr |
500tr - dưới 1 tỷ |
1 tỷ - dưới 5 tỷ |
5 tỷ - dưới 10 tỷ |
10 tỷ trở lên |
1 tháng |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
2 tháng |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
3 tháng |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
4 tháng |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
5 tháng |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
6 tháng |
6 |
6,05 |
6,1 |
6,15 |
6,2 |
7 tháng |
6,03 |
6,08 |
6,13 |
6,18 |
6,23 |
8 tháng |
6,06 |
6,11 |
6,16 |
6,21 |
6,26 |
9 tháng |
6,09 |
6,14 |
6,19 |
6,24 |
6,29 |
10 tháng |
6,12 |
6,17 |
6,22 |
6,27 |
6,32 |
11 tháng |
6,15 |
6,2 |
6,25 |
6,3 |
6,35 |
12 tháng |
6,3 |
6,35 |
6,4 |
6,45 |
6,5 |
13 tháng |
6,4 |
6,45 |
6,5 |
6,55 |
6,6 |
15 tháng |
6,45 |
6,5 |
6,55 |
6,6 |
6,65 |
18 tháng |
6,5 |
6,55 |
6,6 |
6,65 |
6,7 |
24 tháng |
6,6 |
6,65 |
6,7 |
6,75 |
6,8 |
36 tháng |
6,7 |
6,75 |
6,8 |
6,85 |
6,9 |
Nguồn: SeABank
Ngoài hình thức tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ và tiết kiệm bậc thang, khách hàng có thể lựa chọn nhiều hình thức lĩnh lãi khác tại ngân hàng như tiết kiệm lĩnh lãi hàng tháng, tiết kiệm SeaSmart, gói Vun đắp tương lai và gói Ươm mầm ước mơ. Đây là các sản phẩm hiện vẫn đang được ngân hàng triển khai và áp dụng.