Bước sang tháng 7, biểu lãi suất tiết kiệm thường trả lãi cuối kỳ tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) điều chỉnh giảm ở các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng.
Do đó, phạm vi lãi suất tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân dao động quanh mức 4,45 - 6,8%/năm sau khi giảm 0,25 - 0,3 điểm %.
Theo đó, ngân hàng SeABank giảm 0,25 điểm % lãi suất tại các kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 4 tháng và 5 tháng. Sau điều chỉnh, lãi suất ngân hàng hiện đang ở mức 4,45%/năm.
Từ kỳ hạn 6 tháng đến 36 tháng, lãi suất tiền gửi được điều chỉnh cùng giảm 0,3 điểm % so với tháng trước đó.
Cụ thể, khoản tiền gửi kỳ hạn 6 - 10 tháng được niêm yết với mức lãi suất tương ứng như sau: kỳ hạn 6 tháng là 6,3%/năm; kỳ hạn 7 tháng là 6,35%/năm; kỳ hạn 8 tháng là 6,4%/năm; kỳ hạn 9 tháng là 6,45%/năm và kỳ hạn 10 tháng là 6,5%/năm.
Tương tự, ngân hàng hiện đang triển khai lãi suất cho kỳ hạn 11 tháng, 12 tháng và 15 tháng với mức lần lượt là 6,55%/năm, 6,6%/năm và 6,65%/năm. Tại kỳ hạn 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng, lãi suất được ấn định ở mức tương ứng 6,7%/năm, 6,75%/năm và 6,8%/năm.
Đối với các khoản tiền gửi ngắn (7 ngày, 14 ngày và 21 ngày), lãi suất ngân hàng SeABank đang ở mức 0,5%/năm, được ghi nhận không đổi so với tháng trước.
Kỳ hạn |
Lãi suất năm |
7 ngày |
0,5 |
14 ngày |
0,5 |
21 ngày |
0,5 |
1 tháng |
4,45 |
2 tháng |
4,45 |
3 tháng |
4,45 |
4 tháng |
4,45 |
5 tháng |
4,45 |
6 tháng |
6,3 |
7 tháng |
6,35 |
8 tháng |
6,4 |
9 tháng |
6,45 |
10 tháng |
6,5 |
11 tháng |
6,55 |
12 tháng |
6,6 |
15 tháng |
6,65 |
18 tháng |
6,7 |
24 tháng |
6,75 |
36 tháng |
6,8 |
Nguồn: SeABank
Cũng trong tháng 7 này, ngân hàng tiếp tục triển khai sản phẩm Tiết kiệm bậc thang với nhiều ưu đãi lãi suất dành cho các khách hàng có số tiền gửi lớn, cụ thể như sau:
Trong đó, biểu lãi suất 4,45 - 7,5%/năm (từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng); 4,45 - 7,55%/năm (từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng); 4,45 - 7,6%/năm (từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng); 4,45 - 7,65%/năm (từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng) và 4,45 - 7,7%/năm (từ 10 tỷ đồng trở lên).
Kỳ hạn |
100tr - dưới 500 tr |
500tr - dưới 1 tỷ |
1 tỷ - dưới 5 tỷ |
5 tỷ - dưới 10 tỷ |
10 tỷ trở lên |
1 tháng |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
2 tháng |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
3 tháng |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
4 tháng |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
5 tháng |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
6 tháng |
6,8 |
6,85 |
6,9 |
6,95 |
7 |
7 tháng |
6,83 |
6,88 |
6,93 |
6,98 |
7,03 |
8 tháng |
6,86 |
6,91 |
6,96 |
7,01 |
7,06 |
9 tháng |
6,89 |
6,94 |
6,99 |
7,04 |
7,09 |
10 tháng |
6,92 |
6,97 |
7,02 |
7,07 |
7,12 |
11 tháng |
6,95 |
7 |
7,05 |
7,1 |
7,15 |
12 tháng |
7,1 |
7,15 |
7,2 |
7,25 |
7,3 |
13 tháng |
7,2 |
7,25 |
7,3 |
7,35 |
7,4 |
15 tháng |
7,25 |
7,3 |
7,35 |
7,4 |
7,45 |
18 tháng |
7,3 |
7,35 |
7,4 |
7,45 |
7,5 |
24 tháng |
7,4 |
7,45 |
7,5 |
7,55 |
7,6 |
36 tháng |
7,5 |
7,55 |
7,6 |
7,65 |
7,7 |
Nguồn: SeABank
Bên cạnh đó, khách hàng có thể lựa chọn nhiều hình thức lĩnh lãi khác tại ngân hàng như tiết kiệm lĩnh lãi hàng tháng, tiết kiệm SeaSmart, gói Vun đắp tương lai và gói Ươm mầm ước mơ. Đây là các sản phẩm hiện vẫn đang được ngân hàng triển khai và áp dụng.