Sang tháng mới, biểu lãi suất tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) ổn định so với ghi nhận đầu tháng trước. Theo đó, phạm vi lãi suất dành cho khách hàng cá nhân rơi vào khoảng 5,2 - 7,3%/năm, kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Chi tiết như sau, ngân hàng SeABank triển khai lãi suất tại các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng ở mức 5,2%/năm. Các khoản tiền gửi kỳ hạn 6 tháng và 7 tháng được quy định với lãi suất ở mức lần lượt là 6,8%/năm và 6,81%/năm.
Cùng lúc, kỳ hạn 8 - 11 tháng được SeABank huy động lãi suất ngân hàng trong khoảng 6,82 - 6,85 %/năm trong tháng 5 này.
Ngân hàng niêm yết lãi suất tiết kiệm lần lượt là 7,3%/năm và 7,2%/năm cho hai kỳ hạn 12 tháng và 15 tháng. Lãi suất kỳ hạn 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng không đổi tương ứng với mức 7,21%/năm; 7,22%/năm và 7,23%/năm.
Kỳ hạn |
Lãi suất năm |
7 ngày |
0,5 |
14 ngày |
0,5 |
21 ngày |
0,5 |
1 tháng |
5,2 |
2 tháng |
5,2 |
3 tháng |
5,2 |
4 tháng |
5,2 |
5 tháng |
5,2 |
6 tháng |
6,8 |
7 tháng |
6,81 |
8 tháng |
6,82 |
9 tháng |
6,83 |
10 tháng |
6,84 |
11 tháng |
6,85 |
12 tháng |
7,3 |
15 tháng |
7,2 |
18 tháng |
7,21 |
24 tháng |
7,22 |
36 tháng |
7,23 |
Nguồn: SeABank
Đối với lãi suất Tiết kiệm bậc thang, SeABank triển khai sản phẩm này với nhiều ưu đãi dành cho khách hàng có số tiền gửi lớn. Tại mỗi kỳ hạn, biểu lãi suất sẽ được áp dụng khác nhau tùy thuộc vào số tiền gửi.
Theo đó, lãi suất ngân hàng SeABank kỳ hạn 1 - 5 tháng ổn định trong khi kỳ hạn 6 - 36 tháng cùng giảm 0,4 điểm % trong tháng 5 này.
Cụ thể, biểu lãi suất 5,2 - 8,1%/năm (tiền gửi từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng); 5,2 - 8,15%/năm (tiền gửi từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng); 5,2 - 8,2%/năm (tiền gửi từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng); 5,2 - 8,25%/năm (tiền gửi từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng) và 5,2 - 8,3%/năm (tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên).
Kỳ hạn |
100tr - dưới 500 tr |
500tr - dưới 1 tỷ |
1 tỷ - dưới 5 tỷ |
5 tỷ - dưới 10 tỷ |
10 tỷ trở lên |
1 tháng |
5,2 |
5,2 |
5,2 |
5,2 |
5,2 |
2 tháng |
5,2 |
5,2 |
5,2 |
5,2 |
5,2 |
3 tháng |
5,2 |
5,2 |
5,2 |
5,2 |
5,2 |
4 tháng |
5,2 |
5,2 |
5,2 |
5,2 |
5,2 |
5 tháng |
5,2 |
5,2 |
5,2 |
5,2 |
5,2 |
6 tháng |
7,5 |
7,55 |
7,6 |
7,65 |
7,7 |
7 tháng |
7,53 |
7,58 |
7,63 |
7,68 |
7,73 |
8 tháng |
7,56 |
7,61 |
7,66 |
7,71 |
7,76 |
9 tháng |
7,59 |
7,64 |
7,69 |
7,74 |
7,79 |
10 tháng |
7,62 |
7,67 |
7,72 |
7,77 |
7,82 |
11 tháng |
7,65 |
7,7 |
7,75 |
7,8 |
7,85 |
12 tháng |
7,7 |
7,75 |
7,8 |
7,85 |
7,9 |
13 tháng |
7,8 |
7,85 |
7,9 |
7,95 |
8 |
15 tháng |
7,85 |
7,9 |
7,95 |
8 |
8,05 |
18 tháng |
7,9 |
7,95 |
8 |
8,05 |
8,1 |
24 tháng |
8 |
8,05 |
8,1 |
8,15 |
8,2 |
36 tháng |
8,1 |
8,15 |
8,2 |
8,25 |
8,3 |
Nguồn: SeABank
Bên cạnh đó, khách hàng có thể lựa chọn nhiều hình thức lĩnh lãi khác tại ngân hàng như tiết kiệm lĩnh lãi hàng tháng, tiết kiệm SeaSmart, gói Vun đắp tương lai và gói Ươm mầm ước mơ. Đây là các sản phẩm hiện vẫn đang được ngân hàng triển khai và áp dụng.