Vào tháng 6, biểu lãi suất tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) dành cho khách hàng cá nhân dao động trong khoảng 4,7 - 7,1%/năm, áp dụng đối với kỳ hạn 1 - 36 tháng, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Chi tiết như sau, các khoản tiền gửi tại kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng được áp dụng với mức lãi suất tiết kiệm là 4,7%/năm, giảm 0,5 điểm % so với tháng trước đó.
Đối với kỳ hạn 6 tháng và 7 tháng, lãi suất tiền gửi được niêm yết tương ứng 6,6%/năm và 6,65%/năm, sau khi giảm lần lượt 0,2 điểm % và 0,16 điểm %.
SeABank điều chỉnh mức lãi suất ngân hàng là 6,7%/năm - giảm 0,12 điểm %, 6,75%/năm - giảm 0,08 điểm % và 6,8%/năm - giảm 0,04 điểm %, tương ứng cho các kỳ hạn 8 tháng, 9 tháng và 10 tháng.
Khách hàng gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 12 tháng và 15 tháng sẽ nhận được mức lãi suất ngân hàng SeABank là 6,9%/năm (giảm 0,4 điểm %) và 6,95%/năm (giảm 0,25 điểm %).
Đối với kỳ hạn 18 - 36 tháng, lãi suất tiết kiệm giảm trong khoảng 0,13 - 0,21 điểm %. Trong đó, kỳ hạn 18 tháng có lãi suất là 7%/năm, kỳ hạn 24 tháng có lãi suất là 7,05%/năm và kỳ hạn 36 tháng có lãi suất là 7,1%/năm.
Trong khi đó, tại kỳ hạn 11 tháng, ngân hàng không có động thái điều chỉnh mới trong tháng nay, hiện vẫn đang ở mức 6,85%/năm.
Bên cạnh đó, các giao dịch gửi tiền với thời hạn 7 ngày, 14 ngày và 21 ngày sẽ có mức lãi suất là 0,5%/năm, ổn định so với lần phát hành trước đó.
Kỳ hạn |
Lãi suất năm |
7 ngày |
0,5 |
14 ngày |
0,5 |
21 ngày |
0,5 |
1 tháng |
4,7 |
2 tháng |
4,7 |
3 tháng |
4,7 |
4 tháng |
4,7 |
5 tháng |
4,7 |
6 tháng |
6,6 |
7 tháng |
6,65 |
8 tháng |
6,7 |
9 tháng |
6,75 |
10 tháng |
6,8 |
11 tháng |
6,85 |
12 tháng |
6,9 |
15 tháng |
6,95 |
18 tháng |
7 |
24 tháng |
7,05 |
36 tháng |
7,1 |
Nguồn: SeABank
Ngoài hình thức gửi tiết kiệm thông thường, khách hàng sẽ có khoản tiền tiết kiệm từ 100 triệu đồng trở lên có thể tham gia sản phẩm Tiết kiệm bậc thang với mức lãi suất ưu đãi hơn.
Trong đó, ngân hàng sẽ phân chia thành 5 hạn mức tiền gửi bao gồm: từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng là 4,7 - 7,8%/năm; từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng là 4,7 - 7,85%/năm; từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng là 4,7 - 7,9%/năm; từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng là 4,7 - 7,95%/năm và từ 10 tỷ đồng trở lên là 4,7 - 8%/năm.
Kỳ hạn |
100tr - dưới 500 tr |
500tr - dưới 1 tỷ |
1 tỷ - dưới 5 tỷ |
5 tỷ - dưới 10 tỷ |
10 tỷ trở lên |
1 tháng |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
2 tháng |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
3 tháng |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
4 tháng |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
5 tháng |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
6 tháng |
7,1 |
7,15 |
7,2 |
7,25 |
7,3 |
7 tháng |
7,13 |
7,18 |
7,23 |
7,28 |
7,33 |
8 tháng |
7,16 |
7,21 |
7,26 |
7,31 |
7,36 |
9 tháng |
7,19 |
7,24 |
7,29 |
7,34 |
7,39 |
10 tháng |
7,22 |
7,27 |
7,32 |
7,37 |
7,42 |
11 tháng |
7,25 |
7,3 |
7,35 |
7,4 |
7,45 |
12 tháng |
7,4 |
7,45 |
7,5 |
7,55 |
7,6 |
13 tháng |
7,5 |
7,55 |
7,6 |
7,65 |
7,7 |
15 tháng |
7,55 |
7,6 |
7,65 |
7,7 |
7,75 |
18 tháng |
7,6 |
7,65 |
7,7 |
7,75 |
7,8 |
24 tháng |
7,7 |
7,75 |
7,8 |
7,85 |
7,9 |
36 tháng |
7,8 |
7,85 |
7,9 |
7,95 |
8 |
Nguồn: SeABank
Ngoài hình thức tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ và tiết kiệm bậc thang, khách hàng có thể lựa chọn nhiều hình thức lĩnh lãi khác tại ngân hàng như tiết kiệm lĩnh lãi hàng tháng, tiết kiệm SeaSmart, gói Vun đắp tương lai và gói Ươm mầm ước mơ. Đây là các sản phẩm hiện vẫn đang được ngân hàng triển khai và áp dụng.