Bước sang tháng mới, lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) giảm 0,3 điểm % tại các kỳ hạn 6 - 36 tháng. Theo đó, 4,45 - 5,7%/năm là khung lãi suất được ghi nhận vào tháng 9, kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, ngân hàng giữ nguyên lãi suất ở mức 4,45%/năm đối với các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng. Tuy nhiên, những khoản tiền gửi từ kỳ hạn 6 tháng trở lên được ngân hàng điều chỉnh giảm 0,3 điểm % lãi suất tiền gửi so với tháng trước đó.
Trong đó, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng là 5,2%/năm; kỳ hạn 7 tháng là 5,25%/năm; kỳ hạn 8 tháng là 5,3%/năm; kỳ hạn 9 tháng là 5,35%/năm; kỳ hạn 10 tháng là 5,4%/năm.
Tiếp đó tại các kỳ gửi tiền dài hạn khác, lãi suất là 5,45%/năm (kỳ hạn 11 tháng); 5,5%/năm (kỳ hạn 12 tháng); 5,55%/năm (kỳ hạn 15 tháng); 5,6%/năm (kỳ hạn 18 tháng); 5,65%/năm (kỳ hạn 24 tháng) và 5,7%/năm (kỳ hạn 36 tháng).
Trường hợp lựa chọn khoản tiền gửi với các kỳ hạn ngắn 7 - 21 ngày, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất ngân hàng SeABank không đổi so với tháng trước là 0,5 điểm.
Kỳ hạn |
Lãi suất năm |
7 ngày |
0,5 |
14 ngày |
0,5 |
21 ngày |
0,5 |
1 tháng |
4,45 |
2 tháng |
4,45 |
3 tháng |
4,45 |
4 tháng |
4,45 |
5 tháng |
4,45 |
6 tháng |
5,2 |
7 tháng |
5,25 |
8 tháng |
5,3 |
9 tháng |
5,35 |
10 tháng |
5,4 |
11 tháng |
5,45 |
12 tháng |
5,5 |
15 tháng |
5,55 |
18 tháng |
5,6 |
24 tháng |
5,65 |
36 tháng |
5,7 |
Nguồn: SeABank
Đối với các sản phẩm tiết kiệm bậc thang, ngân hàng SeABank triển khai với biểu lãi suất như sau:
- Lãi suất dao động trong khoảng 4,45 - 6,4%/năm (từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng)
- Lãi suất dao động trong khoảng 4,45 - 6,45%/năm (từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng)
- Lãi suất dao động trong khoảng 4,45 - 6,5%/năm (từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng)
- Lãi suất dao động trong khoảng 4,45 - 6,55%/năm (từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng)
- Lãi suất dao động trong khoảng 4,45 - 6,6%/năm (từ 10 tỷ đồng trở lên)
Kỳ hạn |
100tr - dưới 500 tr |
500tr - dưới 1 tỷ |
1 tỷ - dưới 5 tỷ |
5 tỷ - dưới 10 tỷ |
10 tỷ trở lên |
1 tháng |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
2 tháng |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
3 tháng |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
4 tháng |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
5 tháng |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
4,45 |
6 tháng |
5,7 |
5,75 |
5,8 |
5,85 |
5,9 |
7 tháng |
5,73 |
5,78 |
5,83 |
5,88 |
5,93 |
8 tháng |
5,76 |
5,81 |
5,86 |
5,91 |
5,96 |
9 tháng |
5,79 |
5,84 |
5,89 |
5,94 |
5,99 |
10 tháng |
5,82 |
5,87 |
5,92 |
5,97 |
6,02 |
11 tháng |
5,85 |
5,9 |
5,95 |
6 |
6,05 |
12 tháng |
6 |
6,05 |
6,1 |
6,15 |
6,2 |
13 tháng |
6,1 |
6,15 |
6,2 |
6,25 |
6,3 |
15 tháng |
6,15 |
6,2 |
6,25 |
6,3 |
6,35 |
18 tháng |
6,2 |
6,25 |
6,3 |
6,35 |
6,4 |
24 tháng |
6,3 |
6,35 |
6,4 |
6,45 |
6,5 |
36 tháng |
6,4 |
6,45 |
6,5 |
6,55 |
6,6 |
Nguồn: SeABank
Bên cạnh hình thức tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ và tiết kiệm bậc thang, khách hàng có thể lựa chọn nhiều hình thức lĩnh lãi khác tại ngân hàng như tiết kiệm lĩnh lãi hàng tháng, tiết kiệm SeaSmart, gói Vun đắp tương lai và gói Ươm mầm ước mơ. Đây là các sản phẩm hiện vẫn đang được ngân hàng triển khai và áp dụng.