Cập nhật chi tiết lãi suất ngân hàng SeABank tháng 9/2023

Vào tháng này, biểu lãi suất tiết kiệm được niêm yết trong khoảng 4,45 - 5,7%/năm dành cho khách hàng cá nhân lĩnh lãi cuối kỳ, kỳ hạn 1 - 36 tháng. Trong đó, những kỳ hạn từ 6 tháng trở lên đồng loạt giảm lãi suất so với tháng trước đó.

Lãi suất ngân hàng SeABank áp dụng với khách hàng cá nhân

Bước sang tháng mới, lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) giảm 0,3 điểm % tại các kỳ hạn 6 - 36 tháng. Theo đó, 4,45 - 5,7%/năm là khung lãi suất được ghi nhận vào tháng 9, kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ. 

Ảnh: Vnexpress

Cụ thể, ngân hàng giữ nguyên lãi suất ở mức 4,45%/năm đối với các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng. Tuy nhiên, những khoản tiền gửi từ kỳ hạn 6 tháng trở lên được ngân hàng điều chỉnh giảm 0,3 điểm % lãi suất tiền gửi so với tháng trước đó.

Trong đó, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng là 5,2%/năm; kỳ hạn 7 tháng là 5,25%/năm; kỳ hạn 8 tháng là 5,3%/năm; kỳ hạn 9 tháng là 5,35%/năm; kỳ hạn 10 tháng là 5,4%/năm. 

Tiếp đó tại các kỳ gửi tiền dài hạn khác, lãi suất là 5,45%/năm (kỳ hạn 11 tháng); 5,5%/năm (kỳ hạn 12 tháng); 5,55%/năm (kỳ hạn 15 tháng); 5,6%/năm (kỳ hạn 18 tháng); 5,65%/năm (kỳ hạn 24 tháng) và 5,7%/năm (kỳ hạn 36 tháng).

Trường hợp lựa chọn khoản tiền gửi với các kỳ hạn ngắn 7 - 21 ngày, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất ngân hàng SeABank không đổi so với tháng trước là 0,5 điểm. 

Biểu lãi suất ngân hàng SeABank lĩnh lãi cuối kỳ

Kỳ hạn

Lãi suất năm

7 ngày

0,5

14 ngày

0,5

21 ngày

0,5

1 tháng

4,45

2 tháng

4,45

3 tháng

4,45

4 tháng

4,45

5 tháng

4,45

6 tháng

5,2

7 tháng

5,25

8 tháng

5,3

9 tháng

5,35

10 tháng

5,4

11 tháng

5,45

12 tháng

5,5

15 tháng

5,55

18 tháng

5,6

24 tháng

5,65

36 tháng

5,7

Nguồn: SeABank

Đối với các sản phẩm tiết kiệm bậc thang, ngân hàng SeABank triển khai với biểu lãi suất như sau: 

- Lãi suất dao động trong khoảng 4,45 - 6,4%/năm (từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng)

- Lãi suất dao động trong khoảng 4,45 - 6,45%/năm (từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng)

- Lãi suất dao động trong khoảng 4,45 - 6,5%/năm (từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng)

- Lãi suất dao động trong khoảng 4,45 - 6,55%/năm (từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng)

- Lãi suất dao động trong khoảng 4,45 - 6,6%/năm (từ 10 tỷ đồng trở lên)

Bảng lãi suất Tiết kiệm bậc thang tại ngân hàng SeABank

Kỳ hạn

100tr - dưới 500 tr

500tr - dưới 1 tỷ

1 tỷ - dưới 5 tỷ

5 tỷ - dưới 10 tỷ

10 tỷ trở lên

1 tháng

4,45

4,45

4,45

4,45

4,45

2 tháng

4,45

4,45

4,45

4,45

4,45

3 tháng

4,45

4,45

4,45

4,45

4,45

4 tháng

4,45

4,45

4,45

4,45

4,45

5 tháng

4,45

4,45

4,45

4,45

4,45

6 tháng

5,7

5,75

5,8

5,85

5,9

7 tháng

5,73

5,78

5,83

5,88

5,93

8 tháng

5,76

5,81

5,86

5,91

5,96

9 tháng

5,79

5,84

5,89

5,94

5,99

10 tháng

5,82

5,87

5,92

5,97

6,02

11 tháng

5,85

5,9

5,95

6

6,05

12 tháng

6

6,05

6,1

6,15

6,2

13 tháng

6,1

6,15

6,2

6,25

6,3

15 tháng

6,15

6,2

6,25

6,3

6,35

18 tháng

6,2

6,25

6,3

6,35

6,4

24 tháng

6,3

6,35

6,4

6,45

6,5

36 tháng

6,4

6,45

6,5

6,55

6,6

Nguồn: SeABank

Bên cạnh hình thức tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ và tiết kiệm bậc thang, khách hàng có thể lựa chọn nhiều hình thức lĩnh lãi khác tại ngân hàng như tiết kiệm lĩnh lãi hàng tháng, tiết kiệm SeaSmart, gói Vun đắp tương lai và gói Ươm mầm ước mơ. Đây là các sản phẩm hiện vẫn đang được ngân hàng triển khai và áp dụng.

chọn
5 điểm nổi bật trong quy hoạch tỉnh Hà Nam thời kỳ 2021 - 2030
Hà Nam là một trong những tỉnh được quy hoạch lên thành phố trực thuộc Trung ương đến năm 2050. Cùng điểm qua những điểm nổi bật về quy hoạch tỉnh này thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn 2050.