Bước sang tháng mới, lãi suất tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) hiện đang dao động từ 3,8%/năm đến 5,2%/năm sau khi giảm 0,2 - 0,4 điểm %.
Các kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng hiện đang có cùng mức lãi suất tiết kiệm là 3,8%/năm, giảm 0,2 điểm % so với tháng trước. Trong khi đó, tiền gửi tại kỳ hạn 3 tháng, 4 tháng và 5 tháng vẫn giữ nguyên mức lãi suất trong tháng mới là 4%năm.
Lãi suất ngân hàng SeABank dành cho kỳ hạn từ 6 tháng đến 36 tháng cùng giảm 0,4 điểm % trong phát hành mới nhất. Trong đó, biểu lãi suất kỳ hạn 6 - 9 tháng là 4,6 - 4,75%/năm; kỳ hạn 10 - 15 tháng là 4,8 - 5,05%/năm và kỳ hạn 18 - 36 tháng là 5,1 - 5,2%/năm.
Trường hợp khách hàng có nhu cầu gửi tiền tại kỳ hạn 7 ngày, 14 ngày và 21 ngày cùng có mức lãi suất ổn định là 0,5%/năm.
Kỳ hạn |
Lãi suất năm |
7 ngày |
0,5 |
14 ngày |
0,5 |
21 ngày |
0,5 |
1 tháng |
3,8 |
2 tháng |
3,8 |
3 tháng |
4 |
4 tháng |
4 |
5 tháng |
4 |
6 tháng |
4,6 |
7 tháng |
4,65 |
8 tháng |
4,7 |
9 tháng |
4,75 |
10 tháng |
4,8 |
11 tháng |
4,85 |
12 tháng |
4,9 |
15 tháng |
5,05 |
18 tháng |
5,1 |
24 tháng |
5,15 |
36 tháng |
5,2 |
Nguồn: SeABank
Song song đó,các sản phẩm Tiết kiệm bậc thang được ngân hàng triển khai sẽ có biểu lãi suất ngân hàng mới trong tháng này, cụ thể như sau:
- Lãi suất đạt mức 3,8 - 5,9%/năm (từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng)
- Lãi suất đạt mức 3,8 - 5,95%/năm (từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng)
- Lãi suất đạt mức 3,8 - 6%/năm (từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng)
- Lãi suất đạt mức 3,8 - 6,05%/năm (từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng)
- Lãi suất đạt mức 3,8 - 6,1%/năm (từ 10 tỷ đồng trở lên)
Kỳ hạn |
100tr - dưới 500 tr |
500tr - dưới 1 tỷ |
1 tỷ - dưới 5 tỷ |
5 tỷ - dưới 10 tỷ |
10 tỷ trở lên |
1 tháng |
3,8 |
3,8 |
3,8 |
3,8 |
3,8 |
2 tháng |
3,8 |
3,8 |
3,8 |
3,8 |
3,8 |
3 tháng |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 tháng |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
5 tháng |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
6 tháng |
5,1 |
5,15 |
5,2 |
5,25 |
5,3 |
7 tháng |
5,13 |
5,18 |
5,23 |
5,28 |
5,33 |
8 tháng |
5,16 |
5,21 |
5,26 |
5,31 |
5,36 |
9 tháng |
5,19 |
5,24 |
5,29 |
5,34 |
5,39 |
10 tháng |
5,22 |
5,27 |
5,32 |
5,37 |
5,42 |
11 tháng |
5,25 |
5,3 |
5,35 |
5,4 |
5,45 |
12 tháng |
5,4 |
5,45 |
5,5 |
5,55 |
5,6 |
13 tháng |
5,6 |
5,65 |
5,7 |
5,75 |
5,8 |
15 tháng |
5,65 |
5,7 |
5,75 |
5,8 |
5,85 |
18 tháng |
5,7 |
5,75 |
5,8 |
5,85 |
5,9 |
24 tháng |
5,8 |
5,85 |
5,9 |
5,95 |
6 |
36 tháng |
5,9 |
5,95 |
6 |
6,05 |
6,1 |
Nguồn: SeABank
Đáng chú ý, khách hàng có thể lựa chọn nhiều hình thức lĩnh lãi khác tại ngân hàng như tiết kiệm lĩnh lãi hàng tháng, tiết kiệm SeaSmart, gói Vun đắp tương lai và gói Ươm mầm ước mơ. Đây là các sản phẩm hiện vẫn đang được ngân hàng triển khai và áp dụng.