Xem thêm: Lãi suất ngân hàng GPBank tháng 7/2022
Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Dầu Khí Toàn Cầu (GPBank) hiện đang niêm yết lãi suất tiền gửi trong khoảng 4 - 6,55%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ. Trong đó, có một số kỳ hạn được ngân hàng nâng lãi suất trong tháng này.
Cụ thể, mức lãi suất 4%/năm tiếp tục được huy động cho tiền gửi có các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng. Kể từ kỳ hạn 6 tháng trở lên, lãi suất đồng loạt tăng 0,4 điểm % so với tháng trước và hiện đều nằm trên ngưỡng 6%/năm.
Trong đó, kỳ hạn 6 tháng đang có mức lãi suất là 6,25%/năm, kỳ hạn 7 - 8 tháng là 6,3%/năm, kỳ hạn 9 tháng là 6,35%/năm. Lãi suất tiết kiệm dành cho kỳ hạn 13 tháng hiện là 6,55%/năm. Các kỳ hạn 12 tháng và 15 - 36 tháng được GPBank ấn định cùng tại mức 6,45%/năm.
Đối với các phương thức lĩnh lãi khác, lãi suất ngân hàng trong tháng 6 này tăng 0,28 - 0,39 điểm % so với tháng trước tại các kỳ hạn 6 tháng đến 36 tháng. Đối với các phương thức có kỳ hạn 1 - 5 tháng, mức lãi suất dành cho các kỳ hạn này vẫn ổn định.
Hiện tại, khách hàng chọn phương thức lĩnh lại đầu kỳ sẽ được nhận phạm vi lãi suất là 3,93 - 6,12%/năm. Sau khi được điều chỉnh, phương thức lĩnh lãi định kỳ có các khung lãi suất như sau: lĩnh lãi 1 tháng (3,97 - 6,34%/năm), lĩnh lãi 3 tháng (5,94 - 6,3%/năm), lĩnh lãi 6 tháng (5,98 - 6,35%/năm) và 12 tháng (6,07 - 6,25%/năm).
Các khoản tiền gửi ngắn hạn dưới 1 tuần, 1 - 3 tuần và không kỳ hạn tại GPBank có mức lãi suất không đổi là 0,2%/năm trong tháng này, chỉ áp dụng với phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Kỳ hạn |
Trả lãi Đầu kỳ |
Trả lãi Định kỳ |
Trả lãi Cuối kỳ |
|||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
|||
KKH |
- |
- |
- |
- |
- |
0,2 |
Dưới 1 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,2 |
1 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,2 |
2 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,2 |
3 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,2 |
1 tháng |
3,99 |
- |
- |
- |
- |
4 |
2 tháng |
3,97 |
3,99 |
- |
- |
- |
4 |
3 tháng |
3,96 |
3,99 |
- |
- |
- |
4 |
4 tháng |
3,95 |
3,98 |
- |
- |
- |
4 |
5 tháng |
3,93 |
3,97 |
- |
- |
- |
4 |
6 tháng |
6,06 |
6,17 |
6,20 |
- |
- |
6,25 |
7 tháng |
6,08 |
6,2 |
- |
- |
- |
6,3 |
8 tháng |
6,05 |
6,19 |
- |
- |
- |
6,3 |
9 tháng |
6,06 |
6,22 |
6,25 |
- |
- |
6,35 |
12 tháng |
6,06 |
6,27 |
6,30 |
6,35 |
- |
6,45 |
13 tháng |
6,12 |
6,34 |
- |
- |
- |
6,55 |
15 tháng |
5,97 |
6,22 |
6,25 |
- |
- |
6,45 |
18 tháng |
5,88 |
6,17 |
6,2 |
6,25 |
- |
6,45 |
24 tháng |
5,71 |
6,08 |
6,11 |
6,16 |
6,25 |
6,45 |
36 tháng |
5,40 |
5,91 |
5,94 |
5,98 |
6,07 |
6,45 |
Nguồn: GPBank
Lãi suất ngân hàng GPBank áp dụng với khoản tiết kiệm từ 3 tỷ đồng trở lên cũng tăng 0,4 điểm % trong tháng này. Theo đó, lãi suất cho các khoản tiết kiệm có kỳ hạn 6 - 13 tháng hiện vào khoảng 6,5 - 6,8%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Trường hợp chọn phương thức lĩnh lãi đầu kỳ, khách hàng sẽ được nhận lãi suất trong khoảng 6,28 - 6,33%/năm. Khung lãi suất này tăng 0,34 - 0,38 điểm % so với tháng trước.
Xét đến phương thức lĩnh lãi định kỳ, ngân hàng cũng thực hiện điều chỉnh lãi suất tăng 0,37 - 0,4 điểm %. Trong đó, lĩnh lãi 1 tháng có lãi suất trong khoảng 6,41 - 6,58%/năm (kỳ hạn 6 - 13 tháng), lĩnh lãi 3 tháng là 6,45 - 6,54%/năm (kỳ hạn 6, 9 và 12 tháng), và lĩnh lãi 6 tháng là 6,69%/năm (kỳ hạn 12 tháng).
Qua so sánh, có thể thấy, các khung lãi suất vừa nêu cao hơn khoảng 0,21 - 0,25%/năm so với lãi suất tương ứng được niêm yết tại kỳ hạn 6 - 13 tháng của biểu lãi suất thông thường.
Số dư |
Kỳ hạn |
Trả lãi đầu kỳ |
Trả lãi Định kỳ |
Trả lãi cuối kỳ |
||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
||||
Từ 3 tỷ đồng trở lên |
6 tháng |
6,3 |
6,41 |
6,45 |
- |
6,5 |
7 tháng |
6,31 |
6,45 |
- |
- |
6,55 |
|
8 tháng |
6,28 |
6,43 |
- |
- |
6,55 |
|
9 tháng |
6,29 |
6,46 |
6,49 |
- |
6,6 |
|
12 tháng |
6,28 |
6,5 |
6,54 |
6,59 |
6,7 |
|
13 tháng |
6,33 |
6,58 |
- |
- |
6,8 |
Nguồn: GPBank