Theo khảo sát vào ngày 4/7, Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Dầu Khí Toàn Cầu (GPBank) tiếp tục có động thái điều chỉnh lãi suất tiền gửi tại nhiều kỳ hạn. Hiện, khung lãi suất dành cho kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ, vào khoảng 4 - 6,75%/năm.
Cụ thể, các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng có mức lãi suất không đổi là 4%/năm. Kể từ kỳ hạn 6 tháng trở lên, lãi suất đồng loạt tăng 0,2 điểm % so với ghi nhận vào tháng 6.
Trong đó, ngân hàng áp dụng mức lãi suất là 6,45%/năm cho tiền gửi có kỳ hạn 6 tháng. Hai kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng cũng được điều chỉnh lãi suất lên mức 6,5%/năm.
Lãi suất tiết kiệm dành cho kỳ hạn 9 tháng và 13 tháng hiện ở mức tương ứng là 6,55%/năm và 6,75%/năm. Tương tự, các kỳ hạn 12 tháng và 15 - 36 tháng được GPBank niêm yết ở mức lãi suất mới là 6,65%/năm.
Các phương thức lĩnh lãi khác cũng được GPBank thay đổi lãi suất trong lần cập nhật gần đây nhất, cụ thể là tăng 0,14 - 0,2 điểm % tại các kỳ hạn 6 tháng đến 36 tháng.
Hiện tại, khung lãi suất ngân hàng sau khi được điều chỉnh như sau: lĩnh lãi đầu kỳ vào khoảng 3,93 - 6,29%/năm; lĩnh lãi 1 tháng vào khoảng 3,97 - 6,53%/năm; lĩnh lãi 3 tháng vào khoảng 6,11 - 6,49%/năm; lĩnh lãi 6 tháng vào khoảng 6,16 - 6,54%/năm; và lĩnh lãi 12 tháng vào khoảng 6,25 - 6,44%/năm.
Trong khi đó, các khoản tiền gửi ngắn hạn dưới 1 tuần, 1 - 3 tuần và không kỳ hạn tại GPBank tiếp tục có mức lãi suất không đổi trong tháng này, cụ thể là 0,2%/năm và chỉ áp dụng với phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Kỳ hạn |
Trả lãi Đầu kỳ |
Trả lãi Định kỳ |
Trả lãi Cuối kỳ |
|||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
|||
KKH |
- |
- |
- |
- |
- |
0,2 |
Dưới 1 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,2 |
1 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,2 |
2 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,2 |
3 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,2 |
1 tháng |
3,99 |
- |
- |
- |
- |
4 |
2 tháng |
3,97 |
3,99 |
- |
- |
- |
4 |
3 tháng |
3,96 |
3,99 |
- |
- |
- |
4 |
4 tháng |
3,95 |
3,98 |
- |
- |
- |
4 |
5 tháng |
3,93 |
3,97 |
- |
- |
- |
4 |
6 tháng |
6,25 |
6,36 |
6,4 |
- |
- |
6,45 |
7 tháng |
6,26 |
6,4 |
- |
- |
- |
6,5 |
8 tháng |
6,23 |
6,38 |
- |
- |
- |
6,5 |
9 tháng |
6,24 |
6,41 |
6,45 |
- |
- |
6,55 |
12 tháng |
6,24 |
6,46 |
6,49 |
6,54 |
- |
6,65 |
13 tháng |
6,29 |
6,53 |
- |
- |
- |
6,75 |
15 tháng |
6,14 |
6,41 |
6,44 |
- |
- |
6,65 |
18 tháng |
6,05 |
6,36 |
6,39 |
6,44 |
- |
6,65 |
24 tháng |
5,87 |
6,26 |
6,29 |
6,34 |
6,44 |
6,65 |
36 tháng |
5,54 |
6,08 |
6,11 |
6,16 |
6,25 |
6,65 |
Nguồn: GPBank
Lãi suất ngân hàng GPBank áp dụng với khoản tiết kiệm từ 3 tỷ đồng trở lên, lĩnh lãi cuối kỳ, cũng tăng 0,2 điểm % trong tháng này. Khảo sát cho thấy, khách hàng khi gửi tiền trong kỳ hạn 6 - 13 tháng sẽ được hưởng lãi suất trong khoảng 6,7 - 7%/năm.
Đối với phương thức lĩnh lãi đầu kỳ, ngân hàng GPBank cũng nâng lãi suất thêm 0,17 - 0,18 điểm % so với tháng trước, lên khoảng 6,45 - 6,51%/năm.
Trường hợp chọn phương thức lĩnh lãi định kỳ, khách hàng hiện sẽ nhận phạm vi lãi suất trong khoảng 6,61 - 6,78%/năm với các kỳ hạn lĩnh lãi là 1 tháng, 3 tháng và 6 tháng (tăng 0,19 - 0,2 điểm % so với tháng trước).
Qua so sánh, có thể thấy, các khung lãi suất vừa nêu cao hơn khoảng 0,21 - 0,25%/năm so với lãi suất tương ứng được niêm yết tại kỳ hạn 6 - 13 tháng của biểu lãi suất thông thường.
Số dư |
Kỳ hạn |
Trả lãi đầu kỳ |
Trả lãi Định kỳ |
Trả lãi cuối kỳ |
||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
||||
Từ 3 tỷ đồng trở lên |
6 tháng |
6,48 |
6,61 |
6,64 |
- |
6,7 |
7 tháng |
6,49 |
6,64 |
- |
- |
6,75 |
|
8 tháng |
6,46 |
6,62 |
- |
- |
6,75 |
|
9 tháng |
6,47 |
6,65 |
6,69 |
- |
6,8 |
|
12 tháng |
6,45 |
6,69 |
6,73 |
6,78 |
6,9 |
|
13 tháng |
6,51 |
6,77 |
- |
- |
7 |
Nguồn: GPBank