Theo khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 1 tháng đang được triển khai trong khoảng từ 4,9%/năm đến 6%/năm. Trong tháng này, đa số các ngân hàng vẫn đang duy trì lãi suất ở mức cũ. Tuy nhiên cũng có một vài ngân hàng điều chỉnh giảm nhẹ lãi suất tại kỳ hạn này.
Khách hàng có nhu cầu gửi tiết kiệm ở kỳ hạn 1 tháng sẽ được nhận lãi suất cao nhất là 6%/năm. Đây đồng thời cũng là mức trần lãi suất tối đa mà Ngân hàng Nhà nước đang quy định cho tiền gửi có kỳ hạn dưới 6 tháng.
Hiện đang có hơn một nửa trong số 30 ngân hàng đang khảo sát áp dụng lãi suất 6%/năm tại kỳ hạn 1 tháng, có thể kể đến như: LienVietPostBank, Kienlongbank, Ngân hàng Bắc Á, HDBank, VIB, VPBank, SHB, VietBank, OceanBank, Saigonbank, Ngân hàng Bản Việt, SCB…
Mức lãi suất cao thứ hai khi so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng ghi nhận được là 5,9%/năm. Đang có 3 ngân hàng đang cùng áp dụng mức lãi suất này là Ngân hàng Quốc dân (NCB), Techcombank và VIB (tiền gửi từ 10 triệu - dưới 300 triệu đồng).
Trong tháng này có một số ngân hàng điều chỉnh giảm lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng như: ABBank giảm 0,35 điểm %; PVcomBank giảm 0,3 điểm %; Sacombank giảm 0,2 điểm %; Ngân hàng Quốc dân giảm 0,1 điểm %.
Mức lãi suất thấp nhất ở kỳ hạn này hiện là 4,9%/năm, đang được niêm yết tại 4 “ông lớn” ngân hàng là Agribank, VietinBank, Vietcombank và BIDV.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
LienVietPostBank |
- |
6,00% |
2 |
Kienlongbank |
- |
6,00% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,00% |
4 |
HDBank |
- |
6,00% |
5 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,00% |
6 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
6,00% |
7 |
VPBank |
- |
6,00% |
8 |
SHB |
- |
6,00% |
9 |
VietBank |
- |
6,00% |
10 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,00% |
11 |
OceanBank |
- |
6,00% |
12 |
MSB |
- |
6,00% |
13 |
Saigonbank |
- |
6,00% |
14 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,00% |
15 |
SCB |
- |
6,00% |
16 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,00% |
17 |
Nam A Bank |
- |
6,00% |
18 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
5,90% |
19 |
Techcombank |
- |
5,90% |
20 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,90% |
21 |
TPBank |
- |
5,80% |
22 |
MBBank |
- |
5,80% |
23 |
SeABank |
- |
5,70% |
24 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,70% |
25 |
PVcomBank |
- |
5,70% |
26 |
ABBank |
- |
5,65% |
27 |
Eximbank |
- |
5,60% |
28 |
Sacombank |
- |
5,50% |
29 |
Agribank |
- |
4,90% |
30 |
VietinBank |
- |
4,90% |
31 |
Vietcombank |
- |
4,90% |
32 |
BIDV |
- |
4,90% |
Nguồn: PV Tổng hợp.