Khảo sát ngày 9/3, lãi suất ngân hàng niêm yết tại kỳ hạn 24 tháng ghi nhận giảm mạnh 0,1 - 2,1 điểm % so với đầu tháng 2.
VietBank và Ngân hàng Bản Việt hiện đang cùng có lãi suất cao nhất tại kỳ hạn này là 9,3%/năm. Mức lãi suất này đã được điều chỉnh tăng 0,3 điểm % tại Ngân hàng Bản Việt nhưng giữ nguyên không đổi tại VietBank.
Ngân hàng Đông Á và OceanBank cùng đứng ở vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng lần này với lãi suất tiền gửi là 9,2%/năm. Ngân hàng Đông Á đã giảm 0,3 điểm % trong khi OceanBank vẫn duy trì lãi suất ở mức cũ.
Có lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng cao thứ ba là Ngân hàng Bắc Á, ABBank và Ngân hàng Phương Đông (OCB), cùng triển khai ở mức 9%/năm. Lãi suất tiền gửi tại Ngân hàng Bắc Á thấp hơn 0,3 điểm % so với trước. Còn ABBank và OCB không ghi nhận có điều chỉnh mới.
Trong tháng này có nhiều ngân hàng đã giảm mạnh lãi suất. Bên cạnh các ngân hàng kể trên còn có các ngân hàng khác như: Saigonbank, Ngân hàng Quốc dân (NCB), PVcomBank, SCB, MSB, Nam A Bank, Sacombank, Ngân hàng Việt Á, Techcombank, VPBank…
Tuy nhiên cũng có một số ngân hàng giữ ổn định lãi suất tiết kiệm như: LienVietPostBank, Kienlongbank, MBBank, Eximbank và HDBank.
HDBank với lãi suất duy trì ở mức 6,8%/năm tiếp tục là ngân hàng có lãi suất thấp nhất trong số 30 ngân hàng được khảo sát.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
VietBank |
- |
9,30% |
2 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
9,30% |
3 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
9,20% |
4 |
OceanBank |
- |
9,20% |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
9,00% |
6 |
ABBank |
- |
9,00% |
7 |
Ngân hàng OCB |
- |
9,00% |
8 |
Saigonbank |
- |
8,70% |
9 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
8,60% |
10 |
PVcomBank |
- |
8,60% |
11 |
SCB |
- |
8,60% |
12 |
LienVietPostBank |
- |
8,50% |
13 |
Kienlongbank |
- |
8,50% |
14 |
MSB |
- |
8,50% |
15 |
Nam A Bank |
- |
8,50% |
16 |
MBBank |
- |
8,30% |
17 |
Sacombank |
- |
8,30% |
18 |
VIB |
- |
8,20% |
19 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
8,10% |
20 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
8,00% |
21 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
7,90% |
22 |
Techcombank |
- |
7,70% |
23 |
Eximbank |
- |
7,50% |
24 |
SeABank |
- |
7,22% |
25 |
Agribank |
- |
7,20% |
26 |
VietinBank |
- |
7,20% |
27 |
Vietcombank |
- |
7,20% |
28 |
BIDV |
- |
7,20% |
29 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
7,20% |
30 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
7,10% |
31 |
HDBank |
- |
6,80% |
Nguồn: PV Tổng hợp.