Trong tháng 4 này, lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 2 năm (24 tháng) có nhiều thay đổi do các ngân hàng đã điều chỉnh theo xu hướng hạ lãi suất.
Tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, mức lãi suất tiền gửi cao nhất ghi nhận được tại kỳ hạn này là 9%/năm và thấp nhất là 6,8%/năm.
Ngân hàng Phương Đông (OCB) đang có lãi suất tiền gửi cao nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng lần này, ấn định ở mức 9%/năm với mọi khoản tiền gửi. Mức lãi suất này được duy trì không đổi so với hồi đầu tháng trước.
VietBank có lãi suất ở mức 8,7%/năm, giữ vị trí lãi suất cao thứ hai trong số các ngân hàng được khảo sát. Tuy nhiên so với tháng trước, VietBank đã điều chỉnh giảm tới 0,6 điểm % lãi suất ở kỳ hạn này.
Theo ngay sau đó là Ngân hàng Bắc Á với lãi suất tiết kiệm là 8,6%/năm, thấp hơn 0,4 điểm % so với trước.
Ngoài ra cũng còn nhiều ngân hàng khác đang huy động tiền gửi với lãi suất hấp dẫn như: Các ngân hàng ABBank, MSB, Ngân hàng Bản Việt cùng có lãi suất là 8,5%/năm; Ngân hàng Đông Á có lãi suất 8,2%/năm; Kienlongbank và OceanBank có lãi suất là 8,2%/năm…
Trong tháng 4 này có nhiều ngân hàng điều chỉnh hạ lãi suất tiền gửi tiết kiệm như: OceanBank giảm 1 điểm %; nhóm các ngân hàng MBBank, Ngân hàng Đông Á giảm 0,9 điểm %; Ngân hàng Bản Việt, Saigonbank, PVcomBank, SCB cùng giảm 0,8 điểm %...
HDBank là ngân hàng có lãi suất thấp nhất trong số 30 ngân hàng, được duy trì không đổi ở mức 6,8%/năm.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Ngân hàng OCB |
- |
9,00% |
2 |
VietBank |
- |
8,70% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
8,60% |
4 |
ABBank |
- |
8,50% |
5 |
MSB |
- |
8,50% |
6 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
8,50% |
7 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
8,30% |
8 |
Kienlongbank |
- |
8,20% |
9 |
OceanBank |
- |
8,20% |
10 |
Nam A Bank |
- |
8,10% |
11 |
LienVietPostBank |
- |
8,00% |
12 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
8,00% |
13 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
7,90% |
14 |
Sacombank |
- |
7,90% |
15 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
7,90% |
16 |
Saigonbank |
- |
7,90% |
17 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
7,80% |
18 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
7,80% |
19 |
PVcomBank |
- |
7,80% |
20 |
SCB |
- |
7,80% |
21 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
7,60% |
22 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
7,60% |
23 |
MBBank |
- |
7,50% |
24 |
Eximbank |
- |
7,50% |
25 |
Techcombank |
- |
7,30% |
26 |
SeABank |
- |
7,22% |
27 |
Agribank |
- |
7,20% |
28 |
VietinBank |
- |
7,20% |
29 |
Vietcombank |
- |
7,20% |
30 |
BIDV |
- |
7,20% |
31 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
7,20% |
32 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
7,10% |
33 |
HDBank |
- |
6,80% |
Nguồn: PV tổng hợp.