So sánh lãi suất tiền gửi tại 30 ngân hàng trong nước, tiền tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng đang được triển khai lãi suất trong phạm vi từ 5,8%/năm đến 8,4%/năm. Nhiều ngân hàng đã thực hiện hạ lãi suất tại kỳ hạn này với mức điều chỉnh từ 0,1 đến 0,9 điểm % so với tháng trước.
Ngân hàng có lãi suất cao nhất tại kỳ hạn 6 tháng hiện là Kienlongbank với lãi suất tiền gửi ghi nhận ở mức 8,4%/năm, giảm mạnh 0,6 điểm % so với khảo sát hồi đầu tháng trước.Có lãi suất cao ở vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng lần này là VietBank, niêm yết ở mức 8,3%/năm. So với tháng trước, lãi suất ngân hàng VietBank trong tháng này giảm mạnh tới 0,7 điểm %.
Cùng triển khai lãi suất tiết kiệm ở kỳ hạn 6 tháng với mức 8,2%/năm là Ngân hàng Bắc Á và VPBank. Trong khi Ngân hàng Bắc Á áp dụng mức lãi suất này cho mọi khoản tiền gửi thì VPBank lại chỉ triển khai cho số tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên.
Khách hàng gửi tiết kiệm số tiền dưới 10 tỷ đồng kỳ hạn 6 tháng tại VPBank cũng sẽ được nhận lãi khá cao là 8,1%/năm.
Một số ngân hàng khác cũng đang triển khai huy động vốn với lãi suất cao tại kỳ hạn 6 tháng như: OceanBank, Saigonbank, Ngân hàng Đông Á, ABBank, MSB, SCB…
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ này, các ngân hàng thuộc nhóm Big 4 gồm BIDV, VietinBank, Vietcombank và Agribank có lãi suất thấp nhất trong số 30 ngân hàng, ghi nhận ở mức 5,8%/năm.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Kienlongbank |
- |
8,40% |
2 |
VietBank |
- |
8,30% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
8,20% |
4 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
8,20% |
5 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
8,10% |
6 |
OceanBank |
- |
8,00% |
7 |
Saigonbank |
- |
7,90% |
8 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
7,90% |
9 |
ABBank |
- |
7,80% |
10 |
MSB |
- |
7,80% |
11 |
SCB |
- |
7,80% |
12 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
7,75% |
13 |
Nam A Bank |
- |
7,75% |
14 |
Ngân hàng OCB |
- |
7,70% |
15 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
7,60% |
16 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
7,50% |
17 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
7,50% |
18 |
LienVietPostBank |
- |
7,30% |
19 |
Techcombank |
- |
7,30% |
20 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
7,30% |
21 |
Sacombank |
- |
7,30% |
22 |
PVcomBank |
- |
7,20% |
23 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
7,20% |
24 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
7,10% |
25 |
HDBank |
- |
7,00% |
26 |
MBBank |
- |
7,00% |
27 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
7,00% |
28 |
SeABank |
- |
6,80% |
29 |
Eximbank |
- |
6,30% |
30 |
TPBank |
- |
6,10% |
31 |
Agribank |
- |
5,80% |
32 |
VietinBank |
- |
5,80% |
33 |
Vietcombank |
- |
5,80% |
34 |
BIDV |
- |
5,80% |
Nguồn: PV tổng hợp.