Lãi suất tiết kiệm áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 1 năm (12 tháng) trong tháng 4 ghi nhận giảm mạnh tại nhiều ngân hàng. Bên cạnh đó vẫn có một vài ngân hàng duy trì ổn định lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Khách hàng gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm sẽ được nhận lãi trong khoảng từ 7,1%/năm đến 9,5%/năm.
Trong đó Techcombank đang có lãi suất tiết kiệm cao nhất là 9,5%/năm. Mức lãi suất này đang được ngân hàng áp dụng với khoản tiền gửi tối thiểu 999 tỷ đồng trở lên.
Giữ vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng là HDBank với lãi suất đang niêm yết là 8,8%/năm. Mức lãi suất này đang được triển khai cho khoản tiền gửi từ 300 tỷ đồng trở lên của khách hàng.
Ngân hàng Kienlongbank đang có lãi suất là 8,6%/năm áp dụng với mọi khoản tiền gửi của khách hàng.
Bên cạnh đó bạn cũng có thể tham khảo lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 năm tại một số ngân hàng khác như: VietBank (8,5%/năm), Ngân hàng Bắc Á (8,4%/năm), VPBank (8,3 - 8,4%/năm), Ngân hàng OCB (8,4%/năm)...
Trong nhóm Big 4 ngân hàng nhà nước, lãi suất tiết kiệm tại BIDV, Vietcombank, Agribank và VietinBank cùng giảm 0,2 điểm % xuống còn 7,2%/năm trong tháng này.
Eximbank áp dụng lãi suất kỳ hạn 1 năm ở mức 7,1%/năm, thấp nhất trong số 30 ngân hàng được khảo sát.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Techcombank |
Từ 999 tỷ trở lên |
9,50% |
2 |
HDBank |
Từ 300 tỷ trở lên |
8,80% |
3 |
Kienlongbank |
- |
8,60% |
4 |
VietBank |
- |
8,50% |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
8,40% |
6 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
8,40% |
7 |
Ngân hàng OCB |
- |
8,40% |
8 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
8,30% |
9 |
Saigonbank |
- |
8,30% |
10 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
8,20% |
11 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
8,20% |
12 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
8,20% |
13 |
OceanBank |
- |
8,20% |
14 |
SCB |
- |
8,20% |
15 |
ABBank |
- |
8,10% |
16 |
MSB |
- |
8,10% |
17 |
Nam A Bank |
- |
8,10% |
18 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
8,00% |
19 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
8,00% |
20 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
7,90% |
21 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
7,80% |
22 |
LienVietPostBank |
- |
7,70% |
23 |
PVcomBank |
- |
7,70% |
24 |
Sacombank |
- |
7,60% |
25 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
7,60% |
26 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
7,50% |
27 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
7,40% |
28 |
MBBank |
- |
7,40% |
29 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
7,30% |
30 |
SeABank |
- |
7,30% |
31 |
Agribank |
- |
7,20% |
32 |
VietinBank |
- |
7,20% |
33 |
Vietcombank |
- |
7,20% |
34 |
BIDV |
- |
7,20% |
35 |
Eximbank |
- |
7,10% |
Nguồn: PV tổng hợp.