Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) tiếp tục có thêm những điều chỉnh lãi suất tiền gửi trong tháng 9 này. Biểu lãi suất ngân hàng sau điều chỉnh dao động trong khoảng 3,4% - 7,4% trên năm, áp dụng với các khoản tiền gửi có kì hạn từ một tháng đến 60 tháng, lĩnh lãi cuối kì.
Lãi suất tiền gửi niêm yết cho kì hạn một tháng được điều chỉnh giảm 0,2 điểm % xuống còn 3,4%trên năm trong kho lãi suất tại kì hạn hai tháng được giữ nguyên ở mức là 3,6%trên năm.
Tại các kì hạn từ 3 tháng - 5 tháng, lãi suất huy động được đồng loạt điều chỉnh giảm 0,1 điểm % cho mỗi kì hạn. Trong đó, tại kì hạn 3 tháng được niêm yết mức 3,75% trên năm; còn tại kì hạn 4 tháng và 5 tháng có cùng mức lãi suất áp dụng là 3,95% trên năm.
Lãi suất ngân hàng MB kì hạn 6 tháng tiếp tục được giữ nguyên ở mức 5,9% trên năm. Tuy nhiên, điều kiện để được hưởng mức lãi suất này là số tiền gửi phải từ 200 tỉ đồng trở lên.
Đối với các kì hạn 7 tháng, 8 tháng và 9 tháng được qui định chung mức lãi suất là 5,1% trên năm. Theo đó, trong khi kì hạn 7 tháng và 8 tháng cùng lúc giảm 0,2 điểm % thì kì hạn 9 tháng được điều chỉnh giảm tới 0,3 điểm %.
Cũng trong tháng 9 này, các khoản tiền gửi có kì hạn 10 tháng và 11 tháng được ấn định lãi suất lần lượt là 5,3% trên năm và 5,4%trên năm thay vì có cùng chung lãi suất là 5,7%trên năm như hồi đầu tháng 8.
Giống như kì hạn 6 tháng, Ngân hàng MB tiếp tục không có sự thay đổi lãi suất nào đối với kì hạn 12 tháng, tiếp tục ấn định ở mức là 7,2% trên năm và chỉ áp dụng với khoản tiết kiệm từ 200 tỉ đồng - dưới 300 tỉ đồng.
Tiếp đến là đối với kì hạn 13 tháng, 15 tháng và 18 tháng có cùng mức giảm lãi suất là 0,2 điểm % trên mỗi kì hạn, tương ứng với các lãi suất được niêm yết lần lượt là 5,6% trên năm, 5,8% trên năm và 5,9% trên năm.
Tiền gửi tại kì hạn 24 tháng tiếp tục được MBBank duy trì ở mức là 7,4% trên năm cùng với điều kiện số tiền gửi tương tự như kì hạn 12 tháng. Đây cũng được cho là mức lãi suất huy động cao nhất đang được triển khai tại MBBank ở thời điểm hiện tại.
Lãi suất tại các kì hạn dài từ 36 tháng trở đi cũng được điều chỉnh giảm đồng loạt 0,2 điểm %. Trong đó, lãi suất huy động tại kì hạn 36 tháng được niêm yết là 6,4% trên năm. Kì hạn 48 tháng và 60 tháng hưởng chung lãi suất 6,3% trên năm.
Tiền gửi tại kì hạn ngắn 1 - 3 tuần được áp dụng cùng lãi suất là 0,2% trên năm. Lãi suất tiền gửi không kì hạn tiếp tục duy trì ở mức 0,1% trên năm.
Kỳ hạn | Lãi suất | Ghi chú |
001 tuần | 0.2% |
|
002 tuần | 0.2% |
|
003 tuần | 0.2% |
|
01 tháng | 3.4% |
|
02 tháng | 3.6% |
|
03 tháng | 3.75% |
|
04 tháng | 3.95% |
|
05 tháng | 3.95% |
|
06 tháng | 5.9% | Đối với lãi trả sau kỳ hạn 06 tháng: Áp dụng cho các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng trở lên |
07 tháng | 5.1% |
|
08 tháng | 5.1% |
|
09 tháng | 5.1% |
|
10 tháng | 5.3% |
|
11 tháng | 5.4% |
|
12 tháng | 7.2% | Đối với lãi trả sau kỳ hạn 12 tháng: Áp dụng cho các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng |
13 tháng | 5.6% |
|
15 tháng | 5.8% |
|
18 tháng | 5.9% |
|
24 tháng | 7.4% | Đối với lãi trả sau kỳ hạn 24 tháng: Áp dụng cho các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng |
36 tháng | 6.4% |
|
48 tháng | 6.3% |
|
60 tháng | 6.3% |
|
Không kỳ hạn | 0.1% |
|
Lãi suất huy động tiền gửi Ngân hàng MB áp dụng cho đối tượng khách hàng tổ chức cũng có nhiều thay đổi so với tháng 8. Lãi suất tại kì hạn từ 1 - 36 tháng được điều chỉnh giảm từ 0,1 - 0,4 điểm % tại đa số kì hạn. Sau khi điều chỉnh, biểu lãi suất nằm trong phạm vi từ 3,3% đến 5,8% trên năm, lãi trả sau.
Mức lãi suất cao nhất là 5,8%trên năm áp dụng với các khoản tiền gửi tại kì hạn từ 24 tháng - 36 tháng. Lãi suất kì hạn ngắn dưới 1 tháng, lãi suất tiền gửi không kì hạn được niêm yết tương tự với khách hàng cá nhân.
Kỳ hạn | Lãi trả sau (% năm) VNĐ | Lãi trả sau (% năm) USD |
KKH | 0.10% | 0.00% |
01 tuần | 0.20% |
|
02 tuần | 0.20% |
|
03 tuần | 0.20% |
|
01 tháng | 3.30% | 0.00% |
02 tháng | 3.40% | 0.00% |
03 tháng | 3.75% | 0.00% |
04 tháng | 3.85% | 0.00% |
05 tháng | 3.85% | 0.00% |
06 tháng | 4.80% | 0.00% |
07 tháng | 4.90% | 0.00% |
08 tháng | 4.90% | 0.00% |
09 tháng | 4.90% | 0.00% |
10 tháng | 5.00% | 0.00% |
11 tháng | 5.10% | 0.00% |
12 tháng | 5.40% | 0.00% |
13 tháng | 5.30% |
|
18 tháng | 5.40% |
|
24 tháng | 5.80% | 0.00% |
36 tháng | 5.80% | 0.00% |
48 tháng | 5.80% | 0.00% |
60 tháng | 5.80% | 0.00% |