Trong tháng 9, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) ghi nhận không thay đổi so với tháng trước. Vì vậy, phạm vi lãi suất dành cho khách hàng cá nhân vẫn duy trì trong khoảng từ 2,5%/năm đến 6,9%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng lãi suất ngân hàng MB niêm yết ở mức lần lượt là 2,5%/năm và 2,6%/năm. Với các kỳ hạn 3 tháng và 4 tháng, lãi suất ngân hàng đồng loạt ở mức 3,2%/năm.
Tại kỳ hạn 6 tháng, nếu khách hàng chọn hình thức nhận lãi trước thì sẽ được hưởng lãi suất tiết kiệm là 4,25%/năm. Còn nếu đăng ký gửi tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ với khoản tiền từ 200 tỷ đồng trở lên, thì sẽ hưởng lãi suất không đổi là 5,9%/năm.
Với kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng, lãi suất được Ngân hàng quy định cùng mức 4,4%/năm, trong khi lãi suất tại kỳ hạn 9 tháng là 4,6%/năm. Hai kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng, ghi nhận đều niêm yết lãi suất ở mức 4,7%/năm.
Trường hợp khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại kỳ hạn 12 tháng lĩnh lãi trước, sẽ được hưởng mức lãi suất là 5,35%/năm. Còn với hình thức lĩnh trả lãi sau và có số tiền gửi từ 200 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng, thì sẽ được áp dụng mức lãi suất là 6,8%/năm.
Với kỳ hạn 13 tháng, lãi suất tiền gửi tiếp tục được ngân hàng duy trì ở mức 5,1%/năm. Tại kỳ hạn 15 tháng và 18 tháng, lãi suất tiền gửi áp dụng ở mức lần lượt 5,4%/năm và 5,5%/năm.
Tại kỳ hạn 24 tháng, lãi suất áp dụng với hình thức lĩnh lãi trước vẫn giữ nguyên mức 5,35%/năm. Trường hợp khách hàng gửi tiết kiệm từ 200 tỷ đến dưới 300 tỷ đồng thì sẽ hưởng mức lãi suất không đổi là 6,9%/năm.
Khi khách hàng gửi tiền tại ba kỳ hạn cuối 36, 48 và 60 tháng đều đồng loạt áp dụng mức lãi suất 6,2%/năm. Còn tại kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần, khách hàng sẽ nhận được lãi suất tiền gửi là 0,2%/năm và tiền gửi không kỳ hạn lãi suất không đổi là 0,1%/năm.
Kỳ hạn | Lãi suất | Ghi chú |
1 tuần | 0,2% |
|
2 tuần | 0,2% |
|
3 tuần | 0,2% |
|
1 tháng | 2,5% |
|
2 tháng | 2,6% |
|
3 tháng | 3,2% |
|
4 tháng | 3,2% |
|
5 tháng | 3,3% |
|
6 tháng | 4,25% | Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
7 tháng | 4,4% |
|
8 tháng | 4,4% |
|
9 tháng | 4,6% |
|
10 tháng | 4,7% |
|
11 tháng | 4,7% |
|
12 tháng | 4,85% | Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
13 tháng | 5,1% |
|
15 tháng | 5,4% |
|
18 tháng | 5,5% |
|
24 tháng | 5,35% | Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
36 tháng | 6,2% |
|
48 tháng | 6,2% |
|
60 tháng | 6,2% |
|
Không kỳ hạn | 0,1% |
|
Nguồn: MBBank
Kỳ hạn | Lãi trả sau (%/năm) | Điều kiện |
6 tháng | 5,9 % | Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng trở lên |
12 tháng | 6,8 % | Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng. |
24 tháng | 6,9 % | Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng. |
Nguồn: MBBank
Trong tháng này, lãi suất ngân hàng dành cho phân khúc khách hàng Tổ chức kinh tế vẫn giữ nguyên so với tháng trước. Theo đó, khung lãi suất cho các khoản tiền gửi lãi trả sau tại kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng tiếp tục nằm trong khoảng từ 2,3%/năm đến 5,6%/năm.
Kỳ hạn | Lãi trả sau (% năm) VNĐ |
KKH | 0,1% |
1 tuần | 0,2% |
2 tuần | 0,2% |
3 tuần | 0,2% |
1 tháng | 2,3% |
2 tháng | 2,4% |
3 tháng | 3% |
4 tháng | 3% |
5 tháng | 3% |
6 tháng | 3,85% |
7 tháng | 4% |
8 tháng | 4% |
9 tháng | 4,3% |
10 tháng | 4,3% |
11 tháng | 4,3% |
12 tháng | 4,7% |
13 tháng | 4,7% |
18 tháng | 5,4% |
24 tháng | 5,6% |
36 tháng | 5,6% |
48 tháng | 5,6% |
60 tháng | 5,6% |
Nguồn: MBBank