Biểu lãi suất Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) khảo sát trong tháng 3 này không có sự thay đổi so với tháng trước. Do đó, phạm vi lãi suất tiết kiệm nhìn chung vẫn ổn định trong khoảng từ 3%/năm đến 7%/năm dành cho các khoản tiền gửi dưới hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Với hai kỳ hạn đầu là 1 tháng và 2 tháng, lãi suất ngân hàng MSB niêm yết với hai mức tương ứng là 3%/năm và 3,5%/năm. Trong khi tại các kỳ hạn 3 tháng, 4 tháng và 5 tháng được ngân hàng này quy định lãi suất chung là là 3,8%/năm. Trường hợp khách hàng gửi tiết kiệm tại các kỳ hạn từ 6 tháng đến 9 tháng đồng loạt được hưởng lãi suất là 5%/năm.
Cũng trong tháng này, ngân hàng MSB đang áp dụng lãi suất cho kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng chung mức là 5,3%/năm. Còn tại hai kỳ hạn dài từ 12 tháng đến 36 tháng, lãi suất ngân hàng cùng được triển khai ở mức là 5,6%/năm.
Ngoài ra, tại hai kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng, khách hàng gửi tiền từ 200 tỷ trở lên và là Sổ tiết kiệm mở mới hoặc Sổ tiết kiệm mở từ ngày 01/01/2018 tự động gia hạn, ngân hàng sẽ áp dụng mức lãi suất cao nhất là 7%/năm tại mỗi kỳ hạn.
Ngân hàng MSB không quy định mức lãi suất tiền gửi cụ thể cho các khoản tiền gửi ngắn hạn dưới 1 tháng. Nếu khách hàng có nhu cầu tất toán khoản tiết kiệm trước hạn sẽ chỉ nhận theo lãi suất không kỳ hạn là 0%/năm.
Bên cạnh hình thức gửi tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ, MSB cũng triển khai hình thức lĩnh khác như Trả lãi ngay (2,85%/năm - 5,2%/năm), Ong vàng (3,5%/năm - 5,4%/năm), Măng non (3,5%/năm - 5,4%/năm), Định kỳ sinh lời (2,95%/năm - 5,3%/năm), Hợp đồng tiền gửi (3%/năm - 5,45%/năm), không thay đổi so với đầu tháng 2/2022.
Biểu lãi suất ngân hàng MSB áp dụng với tiền gửi tiết kiệm VND
Kỳ hạn | Lãi suất cao nhất | Định kỳ sinh lời | Trả lãi ngay | Ong Vàng | Măng Non | HĐ tiền gửi |
Rút trước hạn | 0 | |||||
01 tháng | 3 |
| 2,85 |
|
| 3 |
02 tháng | 3,5 | 2,95 | 2,95 |
|
| 3 |
03 tháng | 3,8 | 3,45 | 3,45 | 3,5 | 3,5 | 3,5 |
04 tháng | 3,8 | 3,45 | 3,45 | 3,5 | 3,5 | 3,5 |
05 tháng | 3,8 | 3,45 | 3,45 | 3,5 | 3,5 | 3,5 |
06 tháng | 5 | 4,9 | 4,75 | 4,8 | 4,8 | 4,95 |
07 tháng | 5 | 5,1 | 5,05 | 5,1 | 5,1 | 5,15 |
08 tháng | 5 | 5,1 | 5,05 | 5,1 | 5,1 | 5,15 |
09 tháng | 5 | 5,1 | 5,05 | 5,1 | 5,1 | 5,15 |
10 tháng | 5,3 | 5,2 | 5,2 | 5,15 | 5,15 | 5,25 |
11 tháng | 5,3 | 5,2 | 5,2 | 5,15 | 5,15 | 5,25 |
12 tháng(**) | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,3 | 5,3 | 5,45 |
13 tháng(***) | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,3 | 5,3 | 5,45 |
15 tháng | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,4 | 5,4 | 5,45 |
18 tháng | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,4 | 5,4 | 5,45 |
24 tháng | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,4 | 5,4 | 5,45 |
36 tháng | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,4 | 5,4 | 5,45 |
04-15 năm |
|
|
| 5,4 | 5,4 |
|
Nguồn: MSB
Ngoài hình thức tiết kiệm thông thường, MSB cũng triển khai sản phẩm tiết kiệm trực tuyến cho các kỳ hạn từ 6 tháng đến 36 tháng. Lãi suất ngân hàng MSB áp dụng cao hơn 0,5 - 0,8 điểm % so với tiền gửi thông thường tại một số kỳ hạn.
Lãi suất ngân hàng MSB áp dụng với tiền gửi online
Kỳ hạn | Lãi suất cao nhất | Định kỳ sinh lời | Trả lãi ngay | Ong Vàng (*) |
Rút trước hạn | 0 | |||
01 tháng | 3,5 |
| 3,35 |
|
02 tháng | 3,5 | 3,45 | 3,45 |
|
03 tháng | 3,8 | 3,75 | 3,75 | 3,5 |
04 tháng | 3,8 | 3,75 | 3,75 | 3,5 |
05 tháng | 3,8 | 3,75 | 3,75 | 3,5 |
06 tháng | 5,5 | 5,4 | 5,25 | 4,8 |
07 tháng | 5,8 | 5,6 | 5,55 | 5,1 |
08 tháng | 5,8 | 5,6 | 5,55 | 5,1 |
09 tháng | 5,8 | 5,6 | 5,55 | 5,1 |
10 tháng | 5,8 | 5,7 | 5,7 | 5,15 |
11 tháng | 5,8 | 5,7 | 5,7 | 5,15 |
12 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,3 |
13 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,3 |
15 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,4 |
18 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,4 |
24 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,4 |
36 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,4 |
Nguồn: MSB.