Biểu lãi suất tiết kiệm mới nhất tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) khảo sát ngày 13/1 tiếp tục không có sự thay đổi so với tháng trước. Do đó, lãi suất ngân hàng MSB tiếp tục dao động trong khoảng từ 3%/năm đến 7%/năm áp dụng tại các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Theo đó, tiền gửi tại các kỳ hạn từ 1 tháng và 2 tháng tại MSB lần lượt được ấn định lãi suất là 3%/năm và 3.5%/năm. Lãi suất tiền gửi dành cho các khoản tiền tiết kiệm tại kỳ hạn 3 tháng đến 5 tháng được niêm yết chung mức lãi suất 3,8%/năm.
Trường hợp khách hàng gửi tiền tại các kỳ hạn 7 tháng đến 9 tháng sẽ được hưởng lãi suất là 5%/năm. Còn đối với hai kỳ hạn tiếp đó là 10 tháng và 11 tháng, lãi suất ngân hàng giữ nguyên mức 5,3%/năm.
Tại 6 kỳ hạn dài từ một năm trở lên (12 - 36 tháng), MSB áp dụng chung mức lãi suất tiết kiệm 5,6%/năm. Mức lãi suất cao nhất tại MSB hiện nay đang là 7%/năm, được áp dụng cho kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng khi khách hàng gửi tiết kiệm với số tiền từ 200 tỷ.
Lưu ý, MSB không quy định lãi suất cho các kỳ hạn gửi ngắn dưới 1 tháng và mức lãi suất bằng 0 khi rút trước hạn.
Song song với hình thức gửi tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ, MSB cũng triển khai hình thức lĩnh Trả lãi ngay (2,85%/năm - 5,2%/năm), Ong vàng (3,5%/năm - 5,4%/năm), Măng non (3,5%/năm - 5,4%/năm), Định kỳ sinh lời (2,95%/năm - 5,3%/năm), Hợp đồng tiền gửi (3%/năm - 5,45%/năm), giữ nguyên so với đầu tháng 12.
Biểu lãi suất ngân hàng MSB áp dụng với tiền gửi tiết kiệm VND
Kỳ hạn | Lãi suất cao nhất | Định kỳ sinh lời | Trả lãi ngay | Ong Vàng | Măng Non | HĐ tiền gửi |
Rút trước hạn | 0 | |||||
01 tháng | 3 |
| 2,85 |
|
| 3 |
02 tháng | 3,5 | 2,95 | 2,95 |
|
| 3 |
03 tháng | 3,8 | 3,45 | 3,45 | 3,5 | 3,5 | 3,5 |
04 tháng | 3,8 | 3,45 | 3,45 | 3,5 | 3,5 | 3,5 |
05 tháng | 3,8 | 3,45 | 3,45 | 3,5 | 3,5 | 3,5 |
06 tháng | 5 | 4,9 | 4,75 | 4,8 | 4,8 | 4,95 |
07 tháng | 5 | 5,1 | 5,05 | 5,1 | 5,1 | 5,15 |
08 tháng | 5 | 5,1 | 5,05 | 5,1 | 5,1 | 5,15 |
09 tháng | 5 | 5,1 | 5,05 | 5,1 | 5,1 | 5,15 |
10 tháng | 5,3 | 5,2 | 5,2 | 5,15 | 5,15 | 5,25 |
11 tháng | 5,3 | 5,2 | 5,2 | 5,15 | 5,15 | 5,25 |
12 tháng(**) | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,3 | 5,3 | 5,45 |
13 tháng(***) | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,3 | 5,3 | 5,45 |
15 tháng | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,4 | 5,4 | 5,45 |
18 tháng | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,4 | 5,4 | 5,45 |
24 tháng | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,4 | 5,4 | 5,45 |
36 tháng | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,4 | 5,4 | 5,45 |
04 -15 năm |
|
|
| 5,4 | 5,4 |
|
Nguồn: MSB
Ngoài hình thức tiết kiệm thông thường, MSB cũng triển khai sản phẩm tiết kiệm trực tuyến cho các kỳ hạn từ 6 tháng đến 36 tháng. Lãi suất ngân hàng áp dụng cao hơn 0,5 - 0,8 điểm % so với tiền gửi thông thường tại một số kỳ hạn.
Lãi suất ngân hàng MSB áp dụng với tiền gửi online
Kỳ hạn | Lãi suất cao nhất | Định kỳ sinh lời | Trả lãi ngay | Ong Vàng (*) |
Rút trước hạn | 0 | |||
01 tháng | 3,5 |
| 3,35 |
|
02 tháng | 3,5 | 3,45 | 3,45 |
|
03 tháng | 3,8 | 3,75 | 3,75 | 3,5 |
04 tháng | 3,8 | 3,75 | 3,75 | 3,5 |
05 tháng | 3,8 | 3,75 | 3,75 | 3,5 |
06 tháng | 5,5 | 5,4 | 5,25 | 4,8 |
07 tháng | 5,8 | 5,6 | 5,55 | 5,1 |
08 tháng | 5,8 | 5,6 | 5,55 | 5,1 |
09 tháng | 5,8 | 5,6 | 5,55 | 5,1 |
10 tháng | 5,8 | 5,7 | 5,7 | 5,15 |
11 tháng | 5,8 | 5,7 | 5,7 | 5,15 |
12 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,3 |
13 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,3 |
15 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,4 |
18 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,4 |
24 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,4 |
36 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,4 |
Nguồn: MSB.