Xem thêm: Lãi suất ngân hàng Nam A Bank tháng 11/2021
Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank) đã thay đổi lãi suất tiền gửi VND đối với một số kỳ hạn trong tháng 10 này. Khung lãi suất hiện dao động trong khoảng 3,95 - 6,7%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 1 - 36 tháng đối với phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng được triển khai với mức lãi suất tiết kiệm không đổi là 3,95%/năm. Tương tự, lãi suất dành cho các kỳ hạn từ 14 tháng đến 23 tháng cũng được Nam A Bank giữ nguyên, hiện ở mức 6,6%/năm (14 - 17 tháng) và 6,7%/năm (18 - 23 tháng).
Lưu ý, khách hàng có khoản tiền gửi dưới 500 tỷ đồng có kỳ hạn 24 tháng sẽ được áp dụng lãi suất của kỳ hạn trước đó, cụ thể hiện tại là 6,7%/năm của kỳ hạn 23 tháng.
Trong khi đó, lãi suất ngân hàng dành cho các kỳ hạn còn lại có sự biến động trong tháng này. Sau khi giảm 0,4 điểm %, hai kỳ hạn 6 tháng và 7 tháng đang được niêm yết với chung mức 5,6%/năm. Các kỳ hạn 8 - 11 tháng và 12 tháng cũng lần lượt giảm lãi suất xuống còn 5,9%/năm và 6,1%/năm, cùng thấp hơn 0,1 điểm % so với tháng trước.
Nam A Bank hiện không quy định mức lãi suất cụ thể cho kỳ hạn 13 tháng mà dựa vào lãi suất của kỳ hạn 12 tháng. Theo đó, khách hàng đăng ký gửi kỳ hạn 13 tháng với số tiền dưới 500 tỷ đồng sẽ được hưởng mức lãi suất là 6,1%/năm.
Cùng giảm 0,2 điểm % trong tháng này, các kỳ hạn 25 - 29 tháng hiện được ấn định với mức lãi suất là 6,5%/năm và các kỳ hạn 30 - 33 tháng là 6,4%/năm. Tương tự, đối với ba kỳ hạn 34 tháng, 35 tháng và 36 tháng, ngân hàng cũng giảm lãi suất 0,7 điểm %, hiện ở mức 5,9%/năm.
Đối với các khoản tiền gửi không kỳ hạn và trong 1 - 3 tuần, khách hàng sẽ chỉ nhận mức lãi suất khá thấp, tương ứng là 0,1%/năm và 0,2%/năm, chỉ áp dụng cho phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Một số phương thức lĩnh lãi khác với khung lãi suất tương ứng mà khách hàng lựa chọn gồm: lĩnh lãi hàng tháng (3,92 - 6,4%/năm), lĩnh lãi trước (3,88 - 6,12%/năm), lĩnh lãi hàng quý (5,46 - 6,43%/năm) và lĩnh lãi 6 tháng một lần (5,5 - 6,48%/năm).
KỲ HẠN | LÃI CUỐI KỲ | LÃI HÀNG THÁNG | LÃI TRẢ TRƯỚC | LÃI HÀNG QUÝ | LÃI 06 THÁNG/LẦN |
KKH | 0,1 | - | - | - | - |
1 tuần | 0,2 | - | - | - | - |
2 tuần | 0,2 | - | - | - | - |
3 tuần | 0,2 | - | - | - | - |
1 tháng | 3,95 | - | 3,93 | - | - |
2 tháng | 3,95 | 3,94 | 3,92 | - | - |
3 tháng | 3,95 | 3,93 | 3,91 | - | - |
4 tháng | 3,95 | 3,93 | 3,89 | - | - |
5 tháng | 3,95 | 3,92 | 3,88 | - | - |
6 tháng | 5,6 | 5,53 | 5,44 | 5,56 | - |
7 tháng | 5,6 | 5,52 | 5,42 | - | - |
8 tháng | 5,9 | 5,8 | 5,67 | - | - |
9 tháng | 5,9 | 5,78 | 5,64 | 5,81 | - |
10 tháng | 5,9 | 5,77 | 5,62 | - | - |
11 tháng | 5,9 | 5,75 | 5,59 | - | - |
12 tháng | 6,1 | 5,93 | 5,74 | 5,96 | 6 |
13 tháng (**) | - | 5,92 | 5,72 | - | - |
14 tháng | 6,6 | 6,37 | 6,12 | - | - |
15 tháng | 6,6 | 6,35 | 6,09 | 6,39 | - |
16 tháng | 6,6 | 6,34 | 6,06 | - | - |
17 tháng | 6,6 | 6,32 | 6,03 | - | - |
18 tháng | 6,7 | 6,4 | 6,08 | 6,43 | 6,48 |
19 tháng | 6,7 | 6,38 | 6,05 | - | - |
20 tháng | 6,7 | 6,36 | 6,02 | - | - |
21 tháng | 6,7 | 6,35 | 5,99 | 6,38 | - |
22 tháng | 6,7 | 6,33 | 5,96 | - | - |
23 tháng | 6,7 | 6,33 | 5,93 | - | - |
24 tháng (***) | - | 6,3 | 5,9 | 6,33 | 6,38 |
25 tháng | 6,5 | 6,11 | 5,72 | - | - |
26 tháng | 6,5 | 6,09 | 5,69 | - | - |
27 tháng | 6,5 | 6,08 | 5,67 | 6,11 | - |
28 tháng | 6,5 | 6,06 | 5,64 | - | - |
29 tháng | 6,5 | 6,05 | 5,61 | - | - |
30 tháng | 6,4 | 5,95 | 5,51 | 5,98 | 6,02 |
31 tháng | 6,4 | 5,93 | 5,49 | - | - |
32 tháng | 6,4 | 5,92 | 5,46 | - | - |
33 tháng | 6,4 | 5,9 | 5,44 | 5,93 |
|
34 tháng | 5,9 | 5,46 | 5,05 | - | - |
35 tháng | 5,9 | 5,45 | 5,03 | - | - |
36 tháng | 5,9 | 5,44 | 5,01 | 5,46 | 5,5 |
Nguồn: Nam A Bank
Ghi nhận vào ngày 5/10 cho thấy, lãi suất ngân hàng Nam A Bank dành cho hình thức gửi tiền trực tuyến có sự biến động trái chiều tại phần lớn kỳ hạn. Hiện tại, phạm vi lãi suất dao động trong khoảng 3,95 - 7,1%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 1 - 36 tháng.
Cụ thể, 5 kỳ hạn đầu có mức lãi suất ổn định trong tháng này, với kỳ hạn 1 - 3 tháng cùng ở mức 3,95%/năm và kỳ hạn 4 - 5 tháng cùng ở mức 4%/năm.
Trong khi đó, các kỳ hạn kế tiếp được điều chỉnh giảm lãi suất so với tháng trước. Hai kỳ hạn 6 tháng và 7 tháng cùng giảm 0,4 điểm %, lần lượt xuống mức 6%/năm và 6,1%/năm. Tương tự, ngân hàng giảm 0,3 điểm % xuống còn 6,2%/năm đối với kỳ hạn 8 tháng và giảm 0,2 điểm % xuống còn 6,3%/năm đối với kỳ hạn 9 - 11 tháng.
Trái lại, các kỳ hạn dài hơn tăng 0,1 điểm % và 0,3 điểm %, tương ứng với hai mức là 6,9%/năm (12 - 15 tháng) và 7,1%/năm (16 - 36 tháng). Ở thời điểm hiện tại, 7,1%/năm là mức lãi suất cao nhất khi giao dịch tiền gửi tại Nam A Bank.
Ngoài ra, khi chọn gửi tiết kiệm trực tuyến ngắn hạn, từ 1 tuần đến 3 tuần, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất không đổi khá thấp là 0,2%/năm.
So với biểu lãi suất tại quầy, Nam A Bank huy động lãi suất trực tuyến cao hơn 0,05 - 1,2 điểm % tại các kỳ hạn từ 4 tháng đến 36 tháng. Còn các kỳ hạn 1 - 3 tháng có mức lãi suất tương đương với mức ấn định cho hình thức gửi tại quầy.
KỲ HẠN (THÁNG) | LÃI CUỐI KỲ |
01 tuần | 0,2 |
02 tuần | 0,2 |
03 tuần | 0,2 |
01 tháng | 3,95 |
02 tháng | 3,95 |
03 tháng | 3,95 |
04 tháng | 4 |
05 tháng | 4 |
06 tháng | 6 |
07 tháng | 6,1 |
08 tháng | 6,2 |
09 tháng | 6,3 |
10 tháng | 6,3 |
11 tháng | 6,3 |
12 tháng | 6,9 |
13 tháng | 6,9 |
14 tháng | 6,9 |
15 tháng | 6,9 |
16 tháng | 7,1 |
17 tháng | 7,1 |
18 tháng | 7,1 |
24 tháng | 7,1 |
36 tháng | 7,1 |
Nguồn: Nam A Bank