Xem thêm: Lãi suất ngân hàng GPBank tháng 11/2021
Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Dầu Khí Toàn Cầu (GPBank) tiếp tục triển khai khung lãi suất trong khoảng 4 - 6%/năm đối với tiền gửi tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ trong tháng này.
Cụ thể, các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng tiếp tục được ấn định với mức lãi suất tiền gửi không đổi là 4%/năm. Tiếp theo là các kỳ hạn 6 tháng và 7 - 8 tháng với mức lãi suất lần lượt là 5,7%/năm và 5,75%/năm, kỳ hạn 9 tháng và 12 tháng lần lượt là 5,8%/năm và 5,9%/năm.
Mức lãi suất cao nhất đối với phương thức này là 6%/năm, hiện được áp dụng cho kỳ hạn 13 tháng. Theo sau là các kỳ hạn 15 tháng, 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng với chung mức lãi suất ngân hàng là 5,9%/năm.
Đối với phương thức lĩnh lãi đầu kỳ, lãi suất tiết kiệm hiện dao động trong khoảng 3,93 - 5,63%/năm. Trong đó, các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng đến 36 tháng đều có mức lãi suất trên 5%/năm, cao nhất là kỳ hạn 13 tháng.
Trường hợp chọn phương thức lĩnh lãi định kỳ, khách hàng sẽ được nhận theo các kỳ hạn quy định gồm 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng. Trong đó, mức cao nhất là 5,83%/năm được quy định cho kỳ hạn 13 tháng của phương thức lĩnh lãi 1 tháng.
Bên cạnh đó, ngân hàng còn triển khai các khoản tiền gửi dưới 1 tuần, 1 - 3 tuần và không kỳ hạn với mức lãi suất chung là 0,2%/năm, chỉ áp dụng với phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Kỳ hạn | Trả lãi Đầu kỳ | Trả lãi Định kỳ | Trả lãi Cuối kỳ | |||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | |||
KKH | - | - | - | - | - | 0,20 |
Dưới 1 tuần | - | - | - | - | - | 0,20 |
1 tuần | - | - | - | - | - | 0,20 |
2 tuần | - | - | - | - | - | 0,20 |
3 tuần | - | - | - | - | - | 0,20 |
1 tháng | 3,99 | - | - | - | - | 4 |
2 tháng | 3,97 | 3,99 | - | - | - | 4 |
3 tháng | 3,96 | 3,99 | - | - | - | 4 |
4 tháng | 3,95 | 3,98 | - | - | - | 4 |
5 tháng | 3,93 | 3,97 | - | - | - | 4 |
6 tháng | 5,54 | 5,63 | 5,66 | - | - | 5,70 |
7 tháng | 5,56 | 5,67 | - | - | - | 5,75 |
8 tháng | 5,54 | 5,66 | - | - | - | 5,75 |
9 tháng | 5,56 | 5,69 | 5,72 | - | - | 5,80 |
12 tháng | 5,57 | 5,75 | 5,77 | 5,82 | - | 5,90 |
13 tháng | 5,63 | 5,83 | - | - | - | 6 |
15 tháng | 5,49 | 5,71 | 5,73 | - | - | 5,90 |
18 tháng | 5,42 | 5,67 | 5,69 | 5,73 | - | 5,90 |
24 tháng | 5,28 | 5,59 | 5,62 | 5,66 | 5,74 | 5,90 |
36 tháng | 5,01 | 5,44 | 5,47 | 5,51 | 5,58 | 5,90 |
Nguồn: GPBank
Tương tự, lãi suất áp dụng với khoản tiết kiệm từ 3 tỷ đồng trở lên cũng được giữ nguyên trong tháng này.
Hiện tại, những khách hàng sở hữu sổ tiết kiệm hoặc hợp đồng tiền gửi có số dư từ 3 tỷ đồng trở lên được hưởng lãi suất lĩnh cuối kỳ trong khoảng 5,95 - 6,25%/năm, cao hơn 0,25%/năm so với lãi suất tương ứng được niêm yết tại kỳ hạn 6 - 13 tháng của biểu lãi suất thông thường.
Trong đó, mức cao nhất là 6,25%/năm được huy động cho kỳ hạn 13 tháng. Đây cũng là lãi suất ngân hàng GPBank cao nhất theo ghi nhận ở thời điểm hiện tại.
Bên cạnh đó, khách hàng cũng có thể chọn các phương thức lĩnh lãi khác, cao hơn lãi suất thông thường khoảng 0,22 - 0,25%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 6 - 13 tháng. Cụ thể, lĩnh lãi đầu kỳ có lãi suất trong khoảng 5,77 - 5,85%/năm và lĩnh lãi định kỳ là 5,88 - 6,06%/năm.
Số dư | Kỳ hạn | Trả lãi đầu kỳ | Trả lãi Định kỳ | Trả lãi cuối kỳ | ||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | ||||
Từ 3 tỷ đồng trở lên | 6 tháng | 5,78 | 5,88 | 5,91 |
| 5,95 |
7 tháng | 5,80 | 5,91 | - |
| 6 | |
8 tháng | 5,77 | 5,90 | - |
| 6 | |
9 tháng | 5,79 | 5,93 | 5,96 |
| 6,05 | |
12 tháng | 5,79 | 5,98 | 6,01 | 6,06 | 6,15 | |
13 tháng | 5,85 | 6,06 | - |
| 6,25 |
Nguồn: GPBank