Xem thêm: Lãi suất ngân hàng GPBank tháng 12/2021
Bước sang tháng mới, Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Dầu Khí Toàn Cầu (GPBank) đã thực hiện điều chỉnh phạm vi lãi suất đối với tiền gửi tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân gửi tiền tại quầy. Sau biến động, khung lãi suất hiện dao động trong khoảng 4 - 5,8%/năm.
Cụ thể, các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng tiếp tục được ấn định với mức lãi suất tiền gửi không đổi là 4%/năm. Trong khi đó, tất cả các kỳ hạn còn lại đều có mức lãi suất thấp hơn 0,2 điểm % so với tháng trước.
Theo đó, các kỳ hạn 6 tháng và 7 - 8 tháng được ngân hàng niêm yết với mức lãi suất lần lượt là 5,5%/năm và 5,55%/năm. Khách hàng gửi tiền trong kỳ hạn 9 tháng và 13 tháng có mức lãi suất ngân hàng tương ứng là 5,6%/năm và 5,8%/năm. Trong đó, 5,8%/năm là mức cao nhất ở thời điểm hiện tại.
Các kỳ hạn còn lại, gồm 12 tháng, 15 tháng, 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng, cùng được điều chỉnh giảm lãi suất xuống còn 5,7%/năm.
Đối với phương thức lĩnh lãi đầu kỳ, lãi suất tiết kiệm hiện dao động trong khoảng 3,93 - 5,46%/năm. Trong đó, các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng đến 36 tháng được ngân hàng điều chỉnh giảm lãi suất trong khoảng 0,14 - 0,19%/năm.
Trường hợp chọn phương thức lĩnh lãi định kỳ, khách hàng sẽ được nhận theo các kỳ hạn quy định gồm 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng. Trong đó, mức cao nhất là 5,64%/năm được quy định cho kỳ hạn 13 tháng của phương thức lĩnh lãi 1 tháng. Tương tự như các phương thức trên, mức lãi suất định kỳ cũng có sự chênh lệch 0,17 - 0,2 điểm % so với tháng trước.
Bên cạnh đó, ngân hàng còn triển khai các khoản tiền gửi dưới 1 tuần, 1 - 3 tuần và không kỳ hạn với mức lãi suất chung là 0,2%/năm, chỉ áp dụng với phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Kỳ hạn | Trả lãi Đầu kỳ | Trả lãi Định kỳ | Trả lãi Cuối kỳ | |||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | |||
KKH | - | - | - | - | - | 0,2 |
Dưới 1 tuần | - | - | - | - | - | 0,2 |
1 tuần | - | - | - | - | - | 0,2 |
2 tuần | - | - | - | - | - | 0,2 |
3 tuần | - | - | - | - | - | 0,2 |
1 tháng | 3,99 | - | - | - | - | 4 |
2 tháng | 3,97 | 3,99 | - | - | - | 4 |
3 tháng | 3,96 | 3,99 | - | - | - | 4 |
4 tháng | 3,95 | 3,98 | - | - | - | 4 |
5 tháng | 3,93 | 3,97 | - | - | - | 4 |
6 tháng | 5,35 | 5,44 | 5,46 | - | - | 5,5 |
7 tháng | 5,38 | 5,47 | - | - | - | 5,55 |
8 tháng | 5,35 | 5,46 | - | - | - | 5,55 |
9 tháng | 5,37 | 5,5 | 5,52 | - | - | 5,6 |
12 tháng | 5,39 | 5,56 | 5,58 | 5,62 | - | 5,7 |
13 tháng | 5,46 | 5,64 | - | - | - | 5,8 |
15 tháng | 5,32 | 5,52 | 5,54 | - | - | 5,7 |
18 tháng | 5,25 | 5,48 | 5,51 | 5,54 | - | 5,7 |
24 tháng | 5,12 | 5,41 | 5,43 | 5,47 | 5,55 | 5,7 |
36 tháng | 4,87 | 5,27 | 5,3 | 5,33 | 5,40 | 5,7 |
Nguồn: GPBank
Tương tự, lãi suất ngân hàng GPBank áp dụng với khoản tiết kiệm từ 3 tỷ đồng trở lên được GPBank điều chỉnh giảm tại tất cả kỳ hạn trong tháng này.
Những khách hàng sở hữu sổ tiết kiệm hoặc hợp đồng tiền gửi có số dư từ 3 tỷ đồng trở lên hiện được hưởng lãi suất lĩnh cuối kỳ trong khoảng 5,75 - 6,05%/năm, thấp hơn 0,2 điểm % so với tháng trước. Có thể thấy, mức lãi suất này cao hơn 0,25%/năm so với lãi suất tương ứng được niêm yết tại kỳ hạn 6 - 13 tháng của biểu lãi suất thông thường. Hiện tại, mức cao nhất ở thời điểm hiện tại là 6,05%/năm được huy động cho kỳ hạn 13 tháng.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể chọn các phương thức lĩnh lãi khác, cao hơn lãi suất thông thường khoảng 0,22 - 0,25%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 6 - 13 tháng. Cụ thể, lĩnh lãi đầu kỳ có lãi suất trong khoảng 5,58 - 5,68%/năm và lĩnh lãi định kỳ là 5,68 - 5,87%/năm.
Số dư | Kỳ hạn | Trả lãi đầu kỳ | Trả lãi Định kỳ | Trả lãi cuối kỳ | ||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | ||||
Từ 3 tỷ đồng trở lên | 6 tháng | 5,59 | 5,68 | 5,71 |
| 5,75 |
7 tháng | 5,61 | 5,72 | - |
| 5,8 | |
8 tháng | 5,58 | 5,7 | - |
| 5,8 | |
9 tháng | 5,6 | 5,74 | 5,77 |
| 5,85 | |
12 tháng | 5,62 | 5,79 | 5,82 | 5,86 | 5,95 | |
13 tháng | 5,68 | 5,87 | - |
| 6,05 |
Nguồn: GPBank