Lãi suất Ngân hàng Quốc Dân tháng 12/2021 tiếp tục điều chỉnh giảm

Bước sang tháng 12, Ngân hàng Quốc Dân (NCB) tiếp tục có động thái điều chỉnh lãi suất tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân. Lãi suất huy động cao nhất đang áp dụng tại các kỳ hạn từ 18 - 60 tháng ở mức 6,5%/năm.

Lãi suất ngân hàng Quốc Dân cập nhật mới nhất trong tháng 12

Khảo sát Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) trong tháng 12, lãi suất giảm từ 0,1 đến 0,4 điểm % tại tất cả các kỳ hạn gửi. Lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân tại kỳ hạn từ 1 đến 60 tháng dao động trong khoảng 3,8%/năm đến 6,5%/năm, lĩnh lãi vào cuối kỳ.

Trong đó, lãi suất tiền gửi tại các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng được niêm yết chung ở mức 3,8%/năm, giảm 0,1 điểm % so với tháng trước.

Từ 6 tháng đến 11 tháng, Ngân hàng Quốc Dân giảm đến 0,3 điểm % lãi suất tại tất cả các kỳ hạn gửi.

Cụ thể, lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 6 tháng và 7 tháng được niêm yết là 5,95%/năm và 6%/năm, kỳ hạn 8 tháng và 9 tháng hưởng lãi suất là 6,05%/năm và 6,1%/năm, kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng có lãi suất lần lượt là 6,15%/năm và 6,2%/năm. 

Tiền gửi tại kỳ hạn 12 tháng không được ngân hàng Quốc Dân quy định cụ thể trong bảng lãi suất. Khách hàng có thể liên hệ với ngân hàng để nắm được thông tin chi tiết.

Tại kỳ hạn 13 tháng và 15 tháng, Ngân hàng Quốc Dân áp dụng mức lãi suất lần lượt là 6,3%/năm và 6,4%/năm, giam từ 0,35 - 0,4 điểm %.

Từ kỳ hạn 18 tháng đến 60 tháng, lãi suất tiết kiệm áp dụng ở cùng mức 6,5%/năm, giảm 0,3 điểm % so với tháng trước. Đây cũng là lãi suất huy động cao nhất mà Ngân hàng Quốc Dân đang áp dụng cho các khoản tiền gửi của khách hàng cá nhân.

Lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 1 tuần, 2 tuần, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn được niêm yết chung ở mức 0,1%/năm.

Lãi suất Ngân hàng Quốc Dân tháng 12/2021 tiếp tục điều chỉnh giảm - Ảnh 1.

Nguồn: NCB.

Bên cạnh hình thức gửi tiền tiết kiệm trả lãi vào cuối kỳ, Ngân hàng Quốc Dân cũng triển khai đa dạng các hình thức trả lãi khác như: trả lãi 1 tháng (3,87% - 6,49%/năm); trả lãi 3 tháng (5,89% - 6,53%/năm); trả lãi 6 tháng (5,94% - 6,58%/năm); trả lãi 12 tháng (6,03% - 6,58%/năm); trả lãi trước (3,83% - 6,24%/năm).

Lãi suất Ngân hàng Quốc Dân (NCB) triển khai trong tháng 12/2021

KỲ HẠN

PHƯƠNG THỨC LĨNH LÃI (ĐVT %/NĂM)

Cuối kỳ

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

Đầu kỳ

Không kỳ hạn

 

0,10

 

 

 

 

01 Tuần

0,10

 

 

 

 

 

02 Tuần

0,10

 

 

 

 

 

01 Tháng

3,80

 

 

 

 

3,78

02 Tháng

3,80

3,79

 

 

 

3,77

03 Tháng

3,80

3,78

 

 

 

3,76

04 Tháng

3,80

3,78

 

 

 

3,75

05 Tháng

3,80

3,77

 

 

 

3,74

06 Tháng

5,95

5,87

5,90

 

 

5,77

07 Tháng

6,00

5,91

 

 

 

5,79

08 Tháng

6,05

5,94

 

 

 

5,81

09 Tháng

6,10

5,97

6,00

 

 

5,83

10 Tháng

6,15

6,01

 

 

 

5,85

11 Tháng

6,20

6,04

 

 

 

5,86

12 Tháng

*

6,07

6,10

6,16

 

5,88

13 Tháng

6,30

6,10

 

 

 

5,89

15 Tháng

6,40

6,17

6,20

 

 

5,92

18 Tháng

6,50

6,21

6,25

6,30

 

5,92

24 Tháng

6,50

6,12

6,15

6,21

6,30

5,75

30 Tháng

6,50

6,03

6,06

6,11

 

5,59

36 Tháng

6,50

5,95

5,98

6,03

6,12

5,43

60 Tháng

6,50

5,64

5,66

5,71

5,79

4,90

Nguồn: NCB.

Lãi suất ngân hàng Quốc Dân quy định đối với tiền gửi ngân hàng của khách hàng Doanh nghiệp cũng điều chỉnh giảm so với tháng trước, hạ từ 0,02 - 0,4 điểm % trong tháng này.

Biểu lãi suất tiền gửi của khách hàng Doanh nghiệp trong tháng này ghi nhận được từ 3,4%/năm đến 5,6%/năm tại hình thức cuối kỳ, kỳ hạn gửi 1 - 36 tháng. 

Bên cạnh đó, khách hàng cũng có thể tham khảo các phương thức lĩnh lãi khác với lãi suất được cập nhật dưới đây: trả lãi 1 tháng (3,2%/năm - 5,47%/năm); trả lãi 3 tháng (5,12%/năm - 5,97%năm), trả lãi 6 tháng (5,03%/năm - 5,37%/năm), trả lãi 12 tháng (5,36%/năm - 5,41%/năm), trả lãi trước (3,10%/năm - 5,20%/năm).

Biểu lãi suất tiết kiệm của khách hàng doanh nghiệp

KỲ HẠN

PHƯƠNG THỨC LĨNH LÃI (ĐVT %/NĂM)

Cuối kỳ

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

Đầu kỳ

Không kỳ hạn

 

0,2

 

 

 

 

01 Tuần

0,20

 

 

 

 

 

02 Tuần

0,20

 

 

 

 

 

01 Tháng

3,40

 

 

 

 

3,10

02 Tháng

3,40

3,20

 

 

 

3,10

03 Tháng

3,60

3,40

 

 

 

3,20

04 Tháng

3,60

3,50

 

 

 

3,30

05 Tháng

3,60

3,50

 

 

 

3,10

06 Tháng

5,35

5,23

5,16

 

 

5,04

07 Tháng

5,30

5,02

 

 

 

4,91

08 Tháng

5,35

5,15

 

 

 

5,03

09 Tháng

5,40

5,09

5,12

 

 

4,97

10 Tháng

5,45

5,33

 

 

 

5,18

11 Tháng

5,50

5,26

 

 

 

5,20

12 Tháng

5,60

5,30

5,33

5,37

 

5,17

13 Tháng

5,70

5,47

 

 

 

5,21

18 Tháng

5,60

5,27

5,31

5,37

 

5,03

24 Tháng

5,60

5,15

5,16

5,24

5,36

4,69

36 Tháng

5,60

4,49

5,97

5,03

5,41

4,32

Nguồn: NCB.

chọn
'Quy hoạch NOXH ở những khu vực quá xa trung tâm như Củ Chi là không khả thi'
Theo đại diện Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp TP HCM, so với các dự án nhà ở thông thường, việc xây dựng NOXH phức tạp hơn. Chẳng hạn như việc chọn địa điểm xây dựng, nếu NOXH được quy hoạch ở những khu vực quá xa trung tâm như Củ Chi thì sẽ không khả thi do di chuyển hàng ngày bất tiện.