Theo khảo sát, lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) giảm 0,2 - 0,5 điểm % đối với các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng. Hiện, biểu lãi suất với phương thức lĩnh lãi cuối kỳ dao động trong khoảng 2,9 - 4,8%/năm.
Các kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng hiện đang có cùng mức lãi suất tiết kiệm là 2,9%/năm, giảm 0,3 điểm % so với tháng trước.
Cùng mức giảm trên, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng, 4 tháng và 5 tháng hiện chung mức 3,1%/năm.
Lãi suất ngân hàng SeABank dành cho kỳ hạn từ 6 tháng đến 36 tháng cùng giảm 0,2 điểm % trong phát hành mới nhất. Duy chỉ có kỳ hạn tiền gửi 12 tháng giảm mạnh đến 0,5 điểm %, hiện đạt mức 4,05%/năm.
Theo đó, biểu lãi suất kỳ hạn 6 - 1 tháng rơi vào khoảng là 3,5 - 3,8%/năm và kỳ hạn 18 - 36 tháng là 4,8%/năm.
Trường hợp khách hàng có nhu cầu gửi tiền tại kỳ hạn 7 ngày, 14 ngày và 21 ngày cùng có mức lãi suất ổn định là 0,5%/năm.
Kỳ hạn |
Lãi suất năm |
7 ngày |
0,5 |
14 ngày |
0,5 |
21 ngày |
0,5 |
1 tháng |
2,9 |
2 tháng |
2,9 |
3 tháng |
3,1 |
4 tháng |
3,1 |
5 tháng |
3,1 |
6 tháng |
3,5 |
7 tháng |
3,6 |
8 tháng |
3,65 |
9 tháng |
3,7 |
10 tháng |
3,75 |
11 tháng |
3,8 |
12 tháng |
4,05 |
15 tháng |
4,8 |
18 tháng |
4,8 |
24 tháng |
4,8 |
36 tháng |
4,8 |
Nguồn: SeABank.
SeABank còn triển khai các sản phẩm Tiết kiệm bậc thang trường hợp khách hàng có khoản tiền gửi từ 100 triệu đồng trở lên. Hiện, khung lãi suất ngân hàng ấn định chi tiết như sau:
- Biểu lãi suất 2,9 - 5,4%/năm (từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng)
- Biểu lãi suất 2,9 - 5,45%/năm (từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng)
- Biểu lãi suất 2,9 - 5,5%/năm (từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng)
- Biểu lãi suất 2,9 - 5,55%/năm (từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng)
- Biểu lãi suất 2,9 - 5,6%/năm (từ 10 tỷ đồng trở lên)
Kỳ hạn |
100tr - dưới 500 tr |
500tr - dưới 1 tỷ |
1 tỷ - dưới 5 tỷ |
5 tỷ - dưới 10 tỷ |
10 tỷ trở lên |
1 tháng |
2,9 |
2,9 |
2,9 |
2,9 |
2,9 |
2 tháng |
2,9 |
2,9 |
2,9 |
2,9 |
2,9 |
3 tháng |
3,1 |
3,1 |
3,1 |
3,1 |
3,1 |
4 tháng |
3,1 |
3,1 |
3,1 |
3,1 |
3,1 |
5 tháng |
3,1 |
3,1 |
3,1 |
3,1 |
3,1 |
6 tháng |
3,9 |
3,95 |
4 |
4,05 |
4,1 |
7 tháng |
3,98 |
4,03 |
4,08 |
4,13 |
4,18 |
8 tháng |
4,01 |
4,06 |
4,11 |
4,16 |
4,21 |
9 tháng |
4,04 |
4,09 |
4,14 |
4,19 |
4,24 |
10 tháng |
4,07 |
4,12 |
4,17 |
4,22 |
4,27 |
11 tháng |
4,1 |
4,15 |
4,2 |
4,25 |
4,3 |
12 tháng |
4,55 |
4,6 |
4,65 |
4,7 |
4,75 |
13 tháng |
4,95 |
5 |
5,05 |
5,1 |
5,15 |
15 tháng |
5,4 |
5,45 |
5,5 |
5,55 |
5,6 |
18 tháng |
5,4 |
5,45 |
5,5 |
5,55 |
5,6 |
24 tháng |
5,4 |
5,45 |
5,5 |
5,55 |
5,6 |
36 tháng |
5,4 |
5,45 |
5,5 |
5,55 |
5,6 |
Nguồn: SeABank.
Ngoài hình thức tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ và tiết kiệm bậc thang, khách hàng có thể lựa chọn nhiều hình thức lĩnh lãi khác tại ngân hàng như tiết kiệm lĩnh lãi hàng tháng, tiết kiệm SeaSmart, gói Vun đắp tương lai và gói Ươm mầm ước mơ. Đây là các sản phẩm hiện vẫn đang được ngân hàng triển khai và áp dụng.