Qua so sánh, lãi suất tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) giảm 0,05 - 0,5 điểm % so với tháng trước. Vì vậy, biểu lãi suất hiện dao động trong khoảng 3,2 - 5%/năm, kỳ hạn 1 - 36 tháng, nhận lãi cuối kỳ.
Chi tiết hơn, kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng có lãi suất tiết kiệm giảm 0,4 điểm %, ứng với mức 3,2%/năm tại kỳ hạn 1, 2 tháng và 3,4%/năm tại kỳ hạn 3 - 5 tháng.
Tương tự, lãi suất ngân hàng SeABank kỳ hạn 6 tháng được điều chỉnh giảm 0,5 điểm xuống mức 3,7%/năm.
Đối với tiền gửi kỳ hạn 7 - 11 tháng, lãi suất ngân hàng giảm 0,45 điểm % lần lượt về mức 3,8%/năm tại kỳ hạn 7 tháng; 3,85%/năm tại kỳ hạn 8 tháng; 3,9%/năm tại kỳ hạn 9 tháng và 4%/năm tại kỳ hạn 11 tháng.
Khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất là 4,55%/năm khi gửi tiền tại kỳ hạn 12 tháng, giảm 0,25 điểm % so với tháng trước đó.
Từ kỳ hạn 15 tháng đến 36 tháng, lãi suất được ngân hàng OceanBank điều chỉnh xuống mức 5%/năm với biên độ giảm trong khoảng 0,05 - 0,2 điểm % trong lần phát hành mới nhất.
Xét đến khoản tiền gửi 7 ngày, 14 ngày và 21 ngày, 0,5%/năm vẫn là mức lãi suất mà khách hàng sẽ nhận được trong tháng 2 này.
Kỳ hạn |
Lãi suất năm |
7 ngày |
0,5 |
14 ngày |
0,5 |
21 ngày |
0,5 |
1 tháng |
3,2 |
2 tháng |
3,2 |
3 tháng |
3,4 |
4 tháng |
3,4 |
5 tháng |
3,4 |
6 tháng |
3,7 |
7 tháng |
3,8 |
8 tháng |
3,85 |
9 tháng |
3,9 |
10 tháng |
3,95 |
11 tháng |
4 |
12 tháng |
4,55 |
15 tháng |
5 |
18 tháng |
5 |
24 tháng |
5 |
36 tháng |
5 |
Nguồn: SeABank
Cùng thời điểm khảo sát, biểu lãi suất của sản phẩm Tiết kiệm bậc thang giảm 0,05 - 0,5 điểm % xuống khoảng như sau:
- Lãi suất tiền gửi từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng là 3,2 - 5,6%/năm
- Lãi suất tiền gửi từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng là 3,2 - 5,65%/năm
- Lãi suất tiền gửi từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng là 3,2 - 5,7%/năm
- Lãi suất tiền gửi từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng là 3,2 - 5,75%/năm
- Lãi suất tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên là 3,2 - 5,8%/năm
Kỳ hạn |
100tr - dưới 500 tr |
500tr - dưới 1 tỷ |
1 tỷ - dưới 5 tỷ |
5 tỷ - dưới 10 tỷ |
10 tỷ trở lên |
1 tháng |
3,2 |
3,2 |
3,2 |
3,2 |
3,2 |
2 tháng |
3,2 |
3,2 |
3,2 |
3,2 |
3,2 |
3 tháng |
3,4 |
3,4 |
3,4 |
3,4 |
3,4 |
4 tháng |
3,4 |
3,4 |
3,4 |
3,4 |
3,4 |
5 tháng |
3,4 |
3,4 |
3,4 |
3,4 |
3,4 |
6 tháng |
4,1 |
4,15 |
4,2 |
4,25 |
4,3 |
7 tháng |
4,18 |
4,23 |
4,28 |
4,33 |
4,38 |
8 tháng |
4,21 |
4,26 |
4,31 |
4,36 |
4,41 |
9 tháng |
4,24 |
4,29 |
4,34 |
4,39 |
4,44 |
10 tháng |
4,27 |
4,32 |
4,37 |
4,42 |
4,47 |
11 tháng |
4,3 |
4,35 |
4,4 |
4,45 |
4,5 |
12 tháng |
5,05 |
5,1 |
5,15 |
5,2 |
5,25 |
13 tháng |
5,35 |
5,4 |
5,45 |
5,5 |
5,55 |
15 tháng |
5,6 |
5,65 |
5,7 |
5,75 |
5,8 |
18 tháng |
5,6 |
5,65 |
5,7 |
5,75 |
5,8 |
24 tháng |
5,6 |
5,65 |
5,7 |
5,75 |
5,8 |
36 tháng |
5,6 |
5,65 |
5,7 |
5,75 |
5,8 |
Nguồn: SeABank
Đáng chú ý, khách hàng có thể lựa chọn nhiều hình thức lĩnh lãi khác tại ngân hàng như tiết kiệm lĩnh lãi hàng tháng, tiết kiệm SeaSmart, gói Vun đắp tương lai và gói Ươm mầm ước mơ. Đây là các sản phẩm hiện vẫn đang được ngân hàng triển khai và áp dụng.