Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) hiện đang giảm 0,1 - 0,2 điểm % tại nhiều kỳ hạn. Do đó, biểu lãi suất tiết kiệm được ấn định trong khoảng 3,6 - 5,2%/năm, kỳ hạn 1 - 36 tháng, nhận lãi cuối kỳ.
Cụ thể như sau, có cùng mức giảm 0,2 điểm % là lãi suất tiền gửi tại các kỳ hạn 1 - 11 tháng. Trong đó, kỳ hạn 1 - 2 tháng và 3 - 5 tháng tương ứng với mức lãi suất là 3,6%/năm và 3,8%/năm.
Tiếp đó, ba kỳ hạn 6 tháng, 7 tháng và 8 tháng được ghi nhận mức lãi suất ngân hàng lần lượt là 4,2%/năm; 4,25%/năm và 4,3%/năm. Lãi suất hiện đang ở mức 4,35%/năm (kỳ hạn 9 tháng); 4,4%/năm (kỳ hạn 10 tháng); 4,45%/năm (kỳ hạn 11 tháng).
Sau khi giảm 0,1 điểm %, lãi suất ngân hàng SeABank được niêm yết ở mức 4,8%/năm trong đợt khảo sát vào tháng 1/2024.
Tiền gửi tại các kỳ hạn 15 - 36 tháng có mức lãi suất ổn định so với tháng trước. Hiện, 5,05%/năm là lãi suất kỳ hạn 15 tháng; 5,1%/năm là lãi suất kỳ hạn 18 tháng; 5,15%/năm là lãi suất kỳ hạn 24 tháng và 5,2%/năm là lãi suất kỳ hạn 36 tháng.
Đối với các kỳ hạn ngắn 7 - 21 ngày, lãi suất tiết kiệm hiện đang ở mức khá thấp là 0,5%/năm, ổn định so với tháng trước.
Kỳ hạn |
Lãi suất năm |
7 ngày |
0,5 |
14 ngày |
0,5 |
21 ngày |
0,5 |
1 tháng |
3,6 |
2 tháng |
3,6 |
3 tháng |
3,8 |
4 tháng |
3,8 |
5 tháng |
3,8 |
6 tháng |
4,2 |
7 tháng |
4,25 |
8 tháng |
4,3 |
9 tháng |
4,35 |
10 tháng |
4,4 |
11 tháng |
4,45 |
12 tháng |
4,8 |
15 tháng |
5,05 |
18 tháng |
5,1 |
24 tháng |
5,15 |
36 tháng |
5,2 |
Nguồn: SeABank
Ngoài ra, các sản phẩm Tiết kiệm bậc thang được SeABank triển khai với mức lãi suất tương ứng như sau:
- Biểu lãi suất dành cho tiền gửi từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng: 3,6 - 5,9%/năm
- Biểu lãi suất dành cho tiền gửi từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng: 3,6 - 5,95%/năm
- Biểu lãi suất dành cho tiền gửi từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng: 3,6 - 6%/năm
- Biểu lãi suất dành cho tiền gửi từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng: 3,6 - 6,05%/năm
- Biểu lãi suất dành cho tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên: 3,6 - 6,1%/năm
Kỳ hạn |
100tr - dưới 500 tr |
500tr - dưới 1 tỷ |
1 tỷ - dưới 5 tỷ |
5 tỷ - dưới 10 tỷ |
10 tỷ trở lên |
1 tháng |
3,6 |
3,6 |
3,6 |
3,6 |
3,6 |
2 tháng |
3,6 |
3,6 |
3,6 |
3,6 |
3,6 |
3 tháng |
3,8 |
3,8 |
3,8 |
3,8 |
3,8 |
4 tháng |
3,8 |
3,8 |
3,8 |
3,8 |
3,8 |
5 tháng |
3,8 |
3,8 |
3,8 |
3,8 |
3,8 |
6 tháng |
4,6 |
4,65 |
4,7 |
4,75 |
4,8 |
7 tháng |
4,63 |
4,68 |
4,73 |
4,78 |
4,83 |
8 tháng |
4,66 |
4,71 |
4,76 |
4,81 |
4,86 |
9 tháng |
4,69 |
4,74 |
4,79 |
4,84 |
4,89 |
10 tháng |
4,72 |
4,77 |
4,82 |
4,87 |
4,92 |
11 tháng |
4,75 |
4,8 |
4,85 |
4,9 |
4,95 |
12 tháng |
5,3 |
5,35 |
5,4 |
5,45 |
5,5 |
13 tháng |
5,6 |
5,65 |
5,7 |
5,75 |
5,8 |
15 tháng |
5,65 |
5,7 |
5,75 |
5,8 |
5,85 |
18 tháng |
5,7 |
5,75 |
5,8 |
5,85 |
5,9 |
24 tháng |
5,8 |
5,85 |
5,9 |
5,95 |
6 |
36 tháng |
5,9 |
5,95 |
6 |
6,05 |
6,1 |
Nguồn: SeABank
Bên cạnh đó, khách hàng có thể lựa chọn nhiều hình thức lĩnh lãi khác tại ngân hàng như tiết kiệm lĩnh lãi hàng tháng, tiết kiệm SeaSmart, gói Vun đắp tương lai và gói Ươm mầm ước mơ. Đây là các sản phẩm hiện vẫn đang được ngân hàng triển khai và áp dụng.