Theo ghi nhận ngày 10/6, Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) tiếp tục duy trì ổn định khung lãi suất áp dụng cho khách hàng cá nhân trong tháng 6/2025. Biểu lãi suất tiết kiệm thông thường lĩnh lãi cuối kỳ hiện dao động từ 2,95% đến 5,45%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng, không thay đổi so với tháng trước.
Cụ thể, đối với các kỳ hạn ngắn từ 1 đến 2 tháng, lãi suất ngân hàng SeABank vẫn ở mức 2,95%/năm. Khách hàng gửi tiết kiệm trong khoảng 3 đến 5 tháng được hưởng lãi suất 3,45%/năm.
Từ kỳ hạn 6 tháng trở đi, lãi suất ngân hàng tăng dần theo thời gian gửi. Cụ thể, khách hàng gửi kỳ hạn 6 tháng sẽ được hưởng lãi suất 3,75%/năm; kỳ hạn 7 tháng là 3,85%/năm; 8 tháng là 3,9%/năm; 9 tháng là 3,95%/năm; 10 tháng là 4%/năm và lên tới 4,05%/năm cho kỳ hạn 11 tháng.
Đáng chú ý, khi khách hàng chọn gửi tiết kiệm từ 18 tháng đến 36 tháng, lãi suất tiền gửi được áp dụng ở mức cao nhất là 5,45%/năm.
Trong khi đó, các khoản tiền gửi ngắn hạn dưới 1 tháng, cụ thể từ 7 đến 21 ngày, vẫn duy trì ở mức lãi suất thấp là 0,5%/năm.
Kỳ hạn | Lãi suất năm |
7 Ngày | 0,5 |
14 Ngày | 0,5 |
21 Ngày | 0,5 |
1 Tháng | 2,95 |
2 Tháng | 2,95 |
3 Tháng | 3,45 |
4 Tháng | 3,45 |
5 Tháng | 3,45 |
6 Tháng | 3,75 |
7 Tháng | 3,85 |
8 Tháng | 3,9 |
9 Tháng | 3,95 |
10 Tháng | 4 |
11 Tháng | 4,05 |
12 Tháng | 4,5 |
15 Tháng | 5,25 |
18 Tháng | 5,45 |
24 Tháng | 5,45 |
36 Tháng | 5,45 |
Nguồn: SeABank.
Song song với sản phẩm tiết kiệm thông thường, SeABank cũng giữ nguyên lãi suất đối với sản phẩm Tiết kiệm Bậc thang trong tháng 6/2025. Biểu lãi suất của hình thức này vẫn được chia theo từng mức tiền gửi khác nhau, với lãi suất dao động trong khoảng rộng hơn, từ 2,95% đến 5,95%/năm.
Cụ thể, với số tiền gửi từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng, khách hàng được hưởng lãi suất từ 2,95% đến 5,75%/năm.
Những khoản từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng có mức lãi suất cao hơn, từ 2,95% đến 5,8%/năm.
Khi số tiền gửi tăng lên từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng, lãi suất áp dụng trong khoảng từ 2,95% đến 5,85%/năm.
Với các khoản tiền từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng, khách hàng được hưởng mức lãi từ 2,95% đến 5,9%/năm.
Đặc biệt, nhóm khách hàng gửi từ 10 tỷ đồng trở lên sẽ nhận được mức lãi suất ưu đãi cao nhất, lên tới 5,95%/năm.
Kỳ hạn | 100tr - dưới 500 tr | 500tr - dưới 1 tỷ | 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 10 tỷ trở lên |
1 tháng | 2,95 | 2,95 | 2,95 | 2,95 | 2,95 |
2 tháng | 2,95 | 2,95 | 2,95 | 2,95 | 2,95 |
3 tháng | 3,45 | 3,45 | 3,45 | 3,45 | 3,45 |
4 tháng | 3,45 | 3,45 | 3,45 | 3,45 | 3,45 |
5 tháng | 3,45 | 3,45 | 3,45 | 3,45 | 3,45 |
6 tháng | 4,15 | 4,2 | 4,25 | 4,3 | 4,35 |
7 tháng | 4,23 | 4,28 | 4,33 | 4,38 | 4,43 |
8 tháng | 4,26 | 4,31 | 4,36 | 4,41 | 4,46 |
9 tháng | 4,29 | 4,34 | 4,39 | 4,44 | 4,49 |
10 tháng | 4,32 | 4,37 | 4,42 | 4,47 | 4,52 |
11 tháng | 4,35 | 4,4 | 4,45 | 4,5 | 4,55 |
12 tháng | 5 | 5,05 | 5,1 | 5,15 | 5,2 |
13 tháng | 5,2 | 5,25 | 5,3 | 5,35 | 5,4 |
15 tháng | 5,75 | 5,8 | 5,85 | 5,9 | 5,95 |
18 tháng | 5,75 | 5,8 | 5,85 | 5,9 | 5,95 |
24 tháng | 5,75 | 5,8 | 5,85 | 5,9 | 5,95 |
36 tháng | 5,75 | 5,8 | 5,85 | 5,9 | 5,95 |
Nguồn: SeABank.
Tháng 6 này, SeABank tiếp tục triển khai nhiều sản phẩm tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân như Tiết kiệm Thông minh, “Vun đắp tương lai”, “Ươm mầm ước mơ”, tiết kiệm trả lãi hàng tháng và tiền gửi có kỳ hạn lĩnh lãi cuối kỳ.