Trong tháng 7 này, một số ngân hàng đã có động thái điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm, trong đó có kỳ hạn 9 tháng. Lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 9 tháng theo khảo sát tại 30 ngân hàng trong nước đang dao động trong khoảng từ 3,9%/năm đến 6,4%/năm với hình thức lĩnh lãi vào cuối kỳ.
Ngân hàng Quốc Dân đang đứng đầu bảng so sánh lãi suất ngân hàng trong tháng này với mức 6,4%/năm. Ngân hàng áp dụng lãi suất này cho mọi khoản tiết kiệm của khách hàng.
Cùng đứng tại vị trí thứ hai là ba ngân hàng SeABank, SCB và Ngân hàng Bắc Á với lãi suất đang triển khai tại kỳ hạn này là 6,2%/năm. Riêng SeABank đính kèm quy định để hưởng mức lãi suất này là số tiền gửi của khách hàng phải tối thiểu 10 tỷ đồng trở lên. Trong khi đó hai ngân hàng còn lại không có yêu cầu về số tiền gửi.
Bên cạnh mức lãi suất khá cao với số tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên, các khung tiền khác tại SeABank cũng đang được ngân hàng niêm yết với lãi suất cạnh tranh. Đối với khoản tiền gửi từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng, lãi suất ngân hàng ghi nhận được là 6,15%/năm. Cùng với đó, các khung tiền gửi khác cũng có lãi suất tương ứng như sau: 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng hưởng lãi suất 6,1%/năm; từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng có lãi suất 6,05%/năm; từ 100 triệu đến dưới 500 triệu nhận lãi 6%/năm.
So sánh lãi suất tiết kiệm tại nhóm Big 4 ngân hàng, hiện cả 4 ông lớn gồm Vietcombank, BIDV, VietinBank và Agribank đang cùng niêm yết lãi suất ở kỳ hạn 9 tháng là 4%/năm. Trong khi Vietcombank tăng 0,2 điểm % lãi suất thì 3 ngân hàng còn lại không có điều chỉnh mới.
Techcombank đang có lãi suất thấp nhất trong số 30 ngân hàng, ghi nhận được ở mức 3,9%/năm.
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,40% |
2 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,20% |
3 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,20% |
4 | SCB | - | 6,20% |
5 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,15% |
6 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,10% |
7 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,05% |
8 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,00% |
9 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,00% |
10 | VietBank | - | 5,90% |
11 | TPBank | - | 5,80% |
12 | Eximbank | - | 5,80% |
13 | PVcomBank | - | 5,75% |
14 | Kienlongbank | - | 5,70% |
15 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,70% |
16 | SeABank | Dưới 100 trđ | 5,70% |
17 | Ngân hàng OCB | - | 5,70% |
18 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,70% |
19 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,60% |
20 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,50% |
21 | VIB | Từ 1 tỷ trở lên | 5,40% |
22 | OceanBank | - | 5,40% |
23 | VIB | Dưới 1 tỷ | 5,30% |
24 | MSB | - | 5,30% |
25 | ABBank | - | 5,20% |
26 | HDBank | - | 5,15% |
27 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,10% |
28 | Saigonbank | - | 5,10% |
29 | ACB | Từ 5 tỷ trở lên | 5,00% |
30 | Sacombank | - | 5,00% |
31 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 4,95% |
32 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 4,90% |
33 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 4,90% |
34 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 4,85% |
35 | ACB | Dưới 200 trđ | 4,80% |
36 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ | 4,80% |
37 | MBBank | - | 4,70% |
38 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,60% |
39 | LienVietPostBank | - | 4,40% |
40 | Agribank | - | 4,00% |
41 | VietinBank | - | 4,00% |
42 | Vietcombank | - | 4,00% |
43 | BIDV | - | 4,00% |
44 | Techcombank | - | 3,90% |
Nguồn: Q.Chi tổng hợp.