Bước sang tháng 8, một số ngân hàng đã có động thái điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm, trong đó có kỳ hạn 9 tháng. Tuy nhiên phạm vi lãi suất tại kỳ hạn này trong tháng 8 vẫn tiếp tục duy trì trong khoảng 3,9%/năm đến 6,4%/năm, không đổi so với tháng trước.
Ngân hàng Quốc Dân (NCB) đang có lãi suất tiền gửi cao nhất là 6,4%/năm tại kỳ hạn đang khảo sát, không đổi so với tháng trước.
Ở vị trí cao thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng lần này là các ngân hàng: SCB, Ngân hàng Bắc Á và SeABank (10 tỷ đồng trở lên) với mức lãi suất đang cùng áp dụng là 6,2%/năm.
Đặc biệt tại SeABank, với các khung tiền gửi khác dưới 10 tỷ đồng khách hàng cũng được nhận lãi suất khá cạnh tranh trong khoảng từ 6%/năm đến 6,15%/năm với số tiền gửi từ 100 triệu đồng đến dưới 10 tỷ đồng. Còn riêng với khoản tiết kiệm dưới 100 triệu đồng, lãi suất ngân hàng SeABank niêm yết ở mức 5,7%/năm.
Khảo sát tại 4 ngân hàng lớn có vốn nhà nước bao gồm Vietcombank, Agribank, BIDV và Vietinbank, lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 9 tháng tiếp tục không đổi so với ghi nhận vào đầu tháng 7. Đồng thời cả 4 “ông lớn” này đang cùng áp dụng lãi suất là 4%/năm tại kỳ hạn này.
Với lãi suất huy động là 3,9%/năm, Techcombank tiếp tục là ngân hàng có lãi suất thấp nhất trong số 30 ngân hàng.
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,40% |
2 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,20% |
3 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,20% |
4 | SCB | - | 6,20% |
5 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,15% |
6 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,10% |
7 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,05% |
8 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,00% |
9 | Ngân hàng Việt Á |
| 6,00% |
10 | VietBank | - | 5,90% |
11 | TPBank | - | 5,80% |
12 | Eximbank | - | 5,80% |
13 | PVcomBank | - | 5,75% |
14 | Kienlongbank | - | 5,70% |
15 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,70% |
16 | SeABank | Dưới 100 trđ | 5,70% |
17 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,70% |
18 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,60% |
19 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,50% |
20 | Ngân hàng OCB | - | 5,50% |
21 | VIB | Từ 1 tỷ trở lên | 5,40% |
22 | OceanBank | - | 5,40% |
23 | VIB | Dưới 1 tỷ | 5,30% |
24 | MSB | - | 5,30% |
25 | ABBank | - | 5,20% |
26 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,10% |
27 | Saigonbank | - | 5,10% |
28 | HDBank | - | 5,00% |
29 | ACB | Từ 5 tỷ trở lên | 5,00% |
30 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 4,95% |
31 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 4,90% |
32 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 4,90% |
33 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 4,85% |
34 | ACB | Dưới 200 trđ | 4,80% |
35 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ | 4,80% |
36 | MBBank | - | 4,70% |
37 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,60% |
38 | Sacombank | - | 4,60% |
39 | Agribank | - | 4,00% |
40 | VietinBank | - | 4,00% |
41 | Vietcombank | - | 4,00% |
42 | BIDV | - | 4,00% |
43 | LienVietPostBank | - | 4,00% |
44 | Techcombank |
| 3,90% |
Nguồn: Q. Chi tổng hợp.