Lãi suất tiền gửi ngân hàng trong tháng 8 vẫn được duy trì như cũ tại đa số các ngân hàng. Một số ngân hàng vẫn có động thái điều chỉnh giảm lãi suất so với tháng trước. So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 36 tháng tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, phạm vi lãi suất ghi nhận được trong khoảng từ 4,7%/năm đến 6,9%/năm.
Có thể thấy mức lãi suất cao nhất mà khách hàng có thể được hưởng khi gửi tiền tiết kiệm ở kỳ hạn 36 tháng là 6,9%/năm. Mức lãi suất tiết kiệm này đang được triển khai tại Ngân hàng Việt Á. Đặc biệt áp dụng với mọi khoản tiền gửi của khách hàng.
Ngân hàng Quốc Dân (NCB) và SCB cùng giữ vị trí thứ hai trong bảng so sánh với lãi suất tiết kiệm là 6,8%/năm, không đổi so với tháng trước.
Lãi suất ngân hàng Kiên Long tại kỳ hạn đang khảo sát được duy trì ở mức 6,75%/năm, đồng thời xếp vị trí thứ 3 trong số những ngân hàng có lãi suất cao nhất.
Bên cạnh đó, một số ngân hàng khách cũng đang triển khai huy động vốn với lãi suất cạnh tranh như: Ngân hàng Bắc Á (6,7%/năm), PVcombank (6,65%/năm), SeABank (6,63%/năm - từ 10 tỷ đồng trở lên).
Trong tháng này, nhóm Big 4 ngân hàng cũng tiếp tục không có điều chỉnh mới về lãi suất tại kỳ hạn 36 tháng. Agribank không triển khai huy động vốn tại kỳ hạn này. Vietcombank có lãi suất ngân hàng duy trì ở mức 5,3%/năm. Trong khi đó BIDV và VietinBank đang niêm yết với lãi suất cao hơn, cùng ghi nhận ở mức 5,6%/năm.
Khách hàng khi gửi tiết kiệm với thời gian 36 tháng tại Techcombank sẽ được nhận lãi suất thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát, ở mức 4,7%/năm.
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,90% |
2 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,80% |
3 | SCB | - | 6,80% |
4 | Kienlongbank | - | 6,75% |
5 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,70% |
6 | PVcomBank | - | 6,65% |
7 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,63% |
8 | OceanBank | - | 6,60% |
9 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,57% |
10 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,52% |
11 | VietBank | - | 6,50% |
12 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,50% |
13 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,47% |
14 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,42% |
15 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 6,40% |
16 | TPBank | - | 6,30% |
17 | SHB | Dưới 2 tỷ | 6,30% |
18 | ABBank | - | 6,30% |
19 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,25% |
20 | ACB | - | 6,20% |
21 | VIB | Từ 1 tỷ trở lên | 6,20% |
22 | MBBank | - | 6,20% |
23 | Eximbank | - | 6,20% |
24 | Ngân hàng OCB | - | 6,20% |
25 | VIB | Dưới 1 tỷ | 6,10% |
26 | Sacombank | - | 6,10% |
27 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,10% |
28 | Saigonbank | - | 6,00% |
29 | HDBank | - | 5,75% |
30 | VietinBank | - | 5,60% |
31 | BIDV | - | 5,60% |
32 | LienVietPostBank | - | 5,60% |
33 | MSB | - | 5,60% |
34 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,40% |
35 | Vietcombank | - | 5,30% |
36 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,20% |
37 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ | 5,10% |
38 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,90% |
39 | Techcombank | - | 4,70% |
Nguồn: Q. Chi tổng hợp.