Khảo sát trong tháng 9, nhiều ngân hàng đã có động thái hạ lãi suất tiền gửi ngân hàng so với ghi nhận vào tháng trước. Đối với kỳ hạn gửi 36 tháng (3 năm), phạm vi lãi suất tại 30 ngân hàng dao động trong khoảng từ 4,6%/năm đến 6,9%/năm.
Theo đó, mức lãi suất tiết kiệm cao nhất đang được huy động tại kỳ hạn 36 tháng là 6,9%/năm. Mức lãi suất này đang được áp dụng tại Ngân hàng Việt Á và không có kèm yêu cầu về số tiền gửi.
Cùng xếp ở vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 36 tháng là Ngân hàng Quốc Dân (NCB), Ngân hàng SCB với lãi suất đang triển khai là 6,8%/năm. Hai ngân hàng này cũng đồng thời không có quy định về khoản tiền gửi của khách hàng.
Tiếp đó ở vị trí thứ 3 là Ngân hàng Kiên Long (Kienlongbank), lãi suất đang áp dụng hiện là 6,75%/năm cho mọi khoản tiền gửi.
Một số ngân hàng khác cũng đang có lãi suất tốt tại kỳ hạn 36 tháng như: Ngân hàng Bắc Á (6,7%/năm); PVcombank (6,65%/năm), SeABank (6,63%/năm)....
Khảo sát trong nhóm Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước: Lãi suất ngân hàng Vietcombank và VietinBank được niêm yết lần lượt là 5,3%/năm và 5,6%/năm, không đổi so với tháng trước. Trong khi đó BIDV đã hạ 0,1 điểm % lãi suất từ mức 5,6%/năm xuống còn 5,5%/năm. Riêng Agribank không triển khai huy động vốn ở kỳ hạn này.
Techcombank đứng ở cuối bảng so sánh lãi suất của 30 ngân hàng với mức lãi đang áp dụng là 4,6%/năm, giảm 0,1 điểm % so với tháng trước.
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,90% |
2 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,80% |
3 | SCB | - | 6,80% |
4 | Kienlongbank | - | 6,75% |
5 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,70% |
6 | PVcomBank | - | 6,65% |
7 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,63% |
8 | OceanBank | - | 6,60% |
9 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,57% |
10 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,52% |
11 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,50% |
12 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,47% |
13 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,42% |
14 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 6,30% |
15 | VietBank | - | 6,30% |
16 | ABBank | - | 6,30% |
17 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,25% |
18 | VIB | Từ 1 tỷ trở lên | 6,20% |
19 | MBBank | - | 6,20% |
20 | SHB | Dưới 2 tỷ | 6,20% |
21 | Ngân hàng OCB | - | 6,15% |
22 | ACB | - | 6,10% |
23 | VIB | Dưới 1 tỷ | 6,10% |
24 | Eximbank | - | 6,10% |
25 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,10% |
26 | TPBank | - | 6,00% |
27 | Sacombank | - | 5,80% |
28 | Saigonbank | - | 5,80% |
29 | VietinBank | - | 5,60% |
30 | LienVietPostBank | - | 5,60% |
31 | MSB | - | 5,60% |
32 | BIDV | - | 5,50% |
33 | HDBank | - | 5,45% |
34 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,40% |
35 | Vietcombank | - | 5,30% |
36 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,20% |
37 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ | 5,10% |
38 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,90% |
39 | Techcombank | - | 4,60% |
Nguồn: Q. Chi tổng hợp.