Theo đó, về mạng lưới đường bộ cao tốc, vùng Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) quy hoạch 16 tuyến có vai trò quan trọng liên kết nội vùng, liên vùng và quốc tế. Các tuyến này cụ thể như sau:
STT |
Tuyến |
Mô tả |
Chiều |
Quy mô |
1 |
Tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông (CT.01) |
Từ cửa khẩu Hữu Nghị, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn đến TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau |
2.063 km |
4 - 10 làn xe |
2 |
Tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Tây |
Từ TP Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đến TP Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang |
1.205 |
4 - 6 làn xe |
3 |
Tuyến cao tốc Hà Nội - Hòa Bình - Sơn La - Điện Biên (CT.03) |
Từ nút giao Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Thủ đô Hà Nội đến cửa khẩu Tây Trang, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên |
450 km |
4 - 6 làn xe |
4 |
Tuyến cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (CT.04) |
Từ vành đai 3, quận Long Biên, Thủ đô Hà Nội đến cảng Đình Vũ, Hải An, TP Hải Phòng |
105 km |
6 làn xe |
5 |
Tuyến cao tốc Hà Nội - Lào Cai (CT.05) |
Từ đường Bắc Thăng Long - Nội Bài, huyện Sóc Sơn, Thủ đô Hà Nội đến cầu Kim Thành, TP Lào Cai, tỉnh Lào Cai |
264 km |
6 làn xe |
6 |
Tuyến cao tốc Hải Phòng - Hạ Long - Vân Đồn - Móng Cái (CT.06) |
Từ cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, quận Hải An, TP Hải Phòng đến TP Móng Cái, Quảng Ninh |
175 km |
6 làn xe |
7 |
Tuyến cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên - Bắc Kạn - Cao Bằng (CT.07) |
Từ đường cao tốc Hà Nội - Bắc Ninh, huyện Gia Lâm, Thủ đô Hà Nội đến giao với đường cao tốc Đồng Đăng - Trà Lĩnh, TP Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng |
227 km |
4 - 6 làn xe |
8 |
Tuyến cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng (CT.08) |
Từ cao tốc Bắc - Nam phía Đông, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình đến đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, quận Dương Kinh, TP Hải Phòng |
117 km |
6 làn xe |
9 |
Tuyến cao tốc Nội Bài - Bắc Ninh - Hạ Long (CT.09) |
Từ nút giao giữa đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai và đường Bắc Thăng Long - Nội Bài, huyện Sóc Sơn, TP Hà Nội (điều chỉnh phù hợp với quy hoạch điều chỉnh sân bay Nội Bài) đến đường cao tốc Hạ Long - Vân Đồn, TP Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh |
146 km |
4 làn xe |
10 |
Tuyến cao tốc Tiên Yên (Quảng Ninh) - Lạng Sơn - Cao Bằng (CT.10) |
Từ cao tốc Vân Đồn - Móng Cái, huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh đến cửa khẩu Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng |
215 km |
4 làn xe |
11 |
Tuyến cao tốc Phủ Lý (Hà Nam) - Nam Định (CT.11) |
Từ cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình, TP Phủ Lý, tỉnh Hà Nam đến đường cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định |
50 km |
4 làn xe |
12 |
Tuyến cao tốc Chợ Bến - Yên Mỹ (CT.14) |
Từ vành đai 5 TP Hà Nội tại khu vực Chợ Bến, Kim Bôi, Hòa Bình đến đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng thuộc địa phận Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên |
45 km |
4 làn xe |
13 |
Tuyến cao tốc Hưng Yên - Thái Bình (CT.16) |
Từ vành đai 4 Thủ đô Hà Nội tại huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên đến đường cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng, tỉnh Thái Bình |
70 km |
4 làn xe |
14 |
Đường vành đai 3 Thủ đô Hà Nội (CT.37) |
Điểm đầu trùng với điểm cuối tại giao cắt với đường Bắc Thăng Long - Nội Bài |
55 km |
6 làn xe (bao gồm cả đường trên cao và đi thấp, tùy thuộc và nhu cầu |
15 |
Đường vành đai 4 Thủ đô Hà Nội (CT.38) |
Từ đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai, thuộc xã Thanh Xuân, huyện Sóc Sơn, TP Hà Nội đến đường cao tốc Nội Bài - Hạ Long, thị xã Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. (Định hướng nghiên cứu giải pháp đường cao tốc đi trên cao đối với các đoạn có nhu cầu để đảm bảo nhu cầu phát triển và kết nối hai bên tuyến, hoạch định quy mô hệ thống đường bên phù hợp với quy hoạch, nhu cầu vận tải từng đoạn tuyến) |
102 |
6 làn xe |
16 |
Đường vành đai 5 Thủ đô Hà Nội (CT.39) |
Điểm đầu trùng với điểm cuối |
272 km |
6 làn xe |
Về mạng lưới quốc lộ, vùng ĐBSH quy hoạch 29 quốc lộ chạy qua, trong đó có 17 tuyến quốc lộ chính yếu, 12 tuyến quốc lộ thứ yếu với quy mô tối thiểu cấp III - IV, 2 - 6 làn xe.
Quy hoạch cũng liệt kê danh mục các tuyến đường bộ kết nối với các phương thức vận tải, đầu mối giao thông như sau: