Khảo sát lãi suất tiết kiệm tại 30 ngân hàng thương mại trong nước ngày 5/8, khung lãi suất nằm trong phạm vi từ 4,4% - 7,8%/năm, không đổi so với tháng trước.
Mặc dù phạm vi lãi suất không đổi, nhưng trong tháng qua một số ngân hàng đã thực hiện điều chỉnh giảm lãi suất tại nhiều kì hạn, trong đó có kì hạn 6 tháng.
So sánh lãi suất ngân hàng tại kì hạn 6 tháng, ghi nhận Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) vẫn đứng đầu bảng xếp hạng với lãi suất cao nhất lên đến 7,8%/năm, áp dụng cho khoản tiền gửi tối thiểu từ 500 tỉ đồng.
Xu hướng chung tại hầu hết các ngân hàng nhiều tháng gần đây là hạ lãi suất huy động.
Ngân hàng Quốc Dân (NCB) vẫn giữ nguyên lãi suất tiền gửi tại kì hạn 6 tháng ở mức 7,05%/năm, cao thứ hai trong các ngân hàng được khảo sát. Tuy nhiên mức lãi suất này đã được điều chỉnh hạ 0,2 điểm %.
Tiếp theo đó là Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeaBank) với 5 mức lãi suất khác nhau dành riêng cho mỗi khung tiền gửi. Khoản tiền gửi từ 10 tỉ trở lên sẽ được hưởng lãi suất 7%/năm; từ 5 tỉ đến dưới 10 tỉ hưởng lãi suất 6,98%/năm; từ 1 tỉ đến dưới 5 tỉ áp dụng lãi suất 6,95%/năm; từ 500 triệu đến dưới 1 tỉ lãi suất 6,9%/năm và với số tiền dưới 500 triệu đồng được niêm yết lãi suất 6,85%/năm.
Nhóm bốn ông lớn ngân hàng có vốn nhà nước là Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV vẫn tiếp tục có lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng thấp nhất, cùng ở mức 4,4%/năm, không thay đổi so với tháng trước.
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | SHB | Từ 500 tỉ trở lên | 7,80% |
2 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,05% |
3 | SeABank | Từ 10 tỉ trở lên | 7,00% |
4 | SeABank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,98% |
5 | SeABank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,95% |
6 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,90% |
7 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,85% |
8 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,80% |
9 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,80% |
10 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,70% |
11 | Kienlongbank | - | 6,60% |
12 | Saigonbank | - | 6,60% |
13 | Ngân hàng OCB | - | 6,50% |
14 | Ngân hàng Việt Á |
| 6,50% |
15 | PVcomBank | - | 6,40% |
16 | SCB | - | 6,40% |
17 | ABBank | - | 6,30% |
18 | HDBank | - | 6,20% |
19 | VietBank | - | 6,20% |
20 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 6,10% |
21 | OceanBank | - | 6,05% |
22 | VIB | Dưới 100 trđ | 6,00% |
23 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 1 tỉ | 6,00% |
24 | VIB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,00% |
25 | VIB | Từ 5 tỉ trở lên | 6,00% |
26 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,00% |
27 | VPBank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 5,90% |
28 | VPBank | Từ 10 tỉ trở lên | 5,90% |
29 | MBBank | - | 5,90% |
30 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 5,80% |
31 | VPBank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 5,80% |
32 | SeABank | Dưới 100 trđ | 5,80% |
33 | Sacombank | - | 5,70% |
34 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 5,60% |
35 | VPBank | Dưới 300 trđ | 5,60% |
36 | Eximbank | - | 5,60% |
37 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 5,60% |
38 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 5,55% |
39 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 5,55% |
40 | TPBank | - | 5,50% |
41 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 5,50% |
42 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 5,50% |
43 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 5,45% |
44 | MSB | Dưới 50 trđ | 5,45% |
45 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 5,40% |
46 | ACB | Dưới 200 trđ | 5,30% |
47 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,20% |
48 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,10% |
49 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 5,00% |
50 | LienVietPostBank | - | 4,60% |
51 | Agribank | - | 4,40% |
52 | VietinBank | - | 4,40% |
53 | Vietcombank | - | 4,40% |
54 | BIDV | - | 4,40% |
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp