Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) tiếp tục có thêm những điều chỉnh lãi suất tiền gửi trong tháng này. Lãi suất tại nhiều kì hạn gửi hạ 0,1 đến 0,2 điểm %. Biểu lãi suất ngân hàng sau điều chỉnh dao động trong khoảng 3,6% - 7,4%/năm, áp dụng với các khoản tiền gửi tại kì hạn từ 1 đến 60 tháng, lĩnh lãi cuối kì.
Lãi suất tiền gửi niêm yết cho kì hạn 1 và 2 tháng cùng ở mức 3,6%/năm, giảm 0,2 điểm % so với đầu tháng 7. Tại kì hạn 3 tháng, lãi suất cũng được điều chỉnh cùng mức 0,2 điểm % xuống còn 3,85%/năm. Ở kì hạn gửi 3 tháng và 5 tháng, Ngân hàng MB hạ 0,1 điểm %, lãi suất niêm yết tại quầy là 4,05%/năm.
Lãi suất ngân hàng MB kì hạn 6 tháng được giữ nguyên ở mức 5,9%/năm. Tuy nhiên, điều kiện để được hưởng mức lãi suất này là số tiền gửi phải từ 200 tỉ đồng trở lên.
Từ kì hạn 7 tháng đến 11 tháng, lãi suất lại tiếp tục hạ thêm 0,1 điểm %. Theo đó, tiền gửi tiết kiệm tại kì hạn 7 và 8 tháng được hưởng lãi suất 5,3%/năm; kì hạn 9 tháng hưởng lãi suất 5,4%/năm; hai kì hạn 10 và 11 tháng được niêm yết chung lãi suất 5,7%/năm.
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng MB tại kì hạn 13 tháng, 15 tháng và 18 tháng được ấn định lần lượt là 5,80%/năm, 6% năm và 6,10%, đồng loạt giảm 0,2 điểm %.
Tiền gửi tại hai kì hạn phổ biến là 12 tháng và 24 tháng được MBBank giữ nguyên mức lãi suất lần lượt là 7,2%/năm và 7,4%/năm, không đổi so với tháng trước. Hai mức lãi suất ưu đãi này áp dụng cho các khoản tiết kiệm từ 200 tỉ đồng đến dưới 300 tỉ đồng, lĩnh lãi cuối kì.
Đây cũng là mức lãi suất huy động cao nhất đang được triển khai tại MBBank ở thời điểm hiện tại.
Lãi suất tại các kì hạn dài từ 36 tháng trở đi cũng được điều chỉnh giảm đồng loạt 0,2 điểm %. Trong đó, lãi suất huy động tại kì hạn 36 tháng được niêm yết là 6,6%/năm. Kì hạn 48 tháng và 60 tháng hưởng chung lãi suất 6,5%/năm.
Tiền gửi tại kì hạn ngắn 1 - 3 tuần được áp dụng chung lãi suất 0,2%/năm. Lãi suất tiền gửi không kì hạn tiếp tục duy trì ở mức 0,1%/năm.
Kì hạn | Lãi suất | Ghi chú |
001 tuần | 0,20% |
|
002 tuần | 0,20% |
|
003 tuần | 0,20% |
|
01 tháng | 3,60% |
|
02 tháng | 3,60% |
|
03 tháng | 3,85% |
|
04 tháng | 4,05% |
|
05 tháng | 4,05% |
|
06 tháng | 5,90% | Đối với lãi trả sau kỳ hạn 06 tháng: Áp dụng cho các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng trở lên |
07 tháng | 5,30% |
|
08 tháng | 5,30% |
|
09 tháng | 5,40% |
|
10 tháng | 5,70% |
|
11 tháng | 5,70% |
|
12 tháng | 7,20% | Đối với lãi trả sau kỳ hạn 12 tháng: Áp dụng cho các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng |
13 tháng | 5,80% |
|
15 tháng | 6% |
|
18 tháng | 6,10% |
|
24 tháng | 7,40% | Đối với lãi trả sau kỳ hạn 24 tháng: Áp dụng cho các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng |
36 tháng | 6,60% |
|
48 tháng | 6,50% |
|
60 tháng | 6,50% |
|
Không kỳ hạn | 0,10% |
|
Nguồn: MBBank
Lãi suất huy động tiền gửi ngân hàng MB áp dụng cho đối tượng khách hàng tổ chức cũng có nhiều thay đổi so với tháng 7. Lãi suất tại kì hạn từ 1 - 36 tháng đồng loạt giảm 0,1 - 0,2 điểm % ở tất cả các kì hạn. Sau khi điều chỉnh, biểu lãi suất nằm trong phạm vi từ 3,4% đến 6%/năm, lãi trả sau.
Mức lãi suất cao nhất là 6%/năm áp dụng với các khoản tiền gửi tại kì hạn 36, 48 và 60 tháng. Lãi suất kì hạn ngắn dưới 1 tháng, lãi suất tiền gửi không kì hạn được niêm yết tương tự với khách hàng cá nhân.
Kì hạn | Lãi trả sau (% năm) VNĐ | Lãi trả sau (% năm) USD |
KKH | 0,10% | 0.00% |
01 tuần | 0,20% |
|
02 tuần | 0,20% |
|
03 tuần | 0,20% |
|
01 tháng | 3,40% | 0.00% |
02 tháng | 3,40% | 0.00% |
03 tháng | 3,85% | 0.00% |
04 tháng | 3,95% | 0.00% |
05 tháng | 3,95% | 0.00% |
06 tháng | 5,10% | 0.00% |
07 tháng | 5,10% | 0.00% |
08 tháng | 5,10% | 0.00% |
09 tháng | 5,20% | 0.00% |
10 tháng | 5,40% | 0.00% |
11 tháng | 5,40% | 0.00% |
12 tháng | 5,60% | 0.00% |
13 tháng | 5,50% |
|
18 tháng | 5,60% |
|
24 tháng | 5,90% | 0.00% |
36 tháng | 6,00% | 0.00% |
48 tháng | 6,00% | 0.00% |
60 tháng | 6,00% | 0.00% |
Nguồn: MBBank