Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 13h30 ngày 13/8/2020
Trên toàn quốc, giá vàng SJC tăng trở lại ở các cửa hàng trên toàn quốc. Giá mua - bán cùng tăng không vượt quá mức 5 triệu đồng/lượng.
Giá trần mua vào - bán ra đạt ngưỡng cao nhất là 53,70 triệu đồng/lượng (Doji, Bảo Tín Minh Châu, Mi Hồng) và 56,00 triệu đồng/lượng (Doji chi nhánh Hà Nội).
Vàng miếng SJC tại ngân hàng Eximbank tăng 4,5 triệu đồng/lượng và tăng 3 triệu đồng/lương ở cả hai chiều mua - bán.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên sáng 12/8 | Phiên hôm nay 13/8 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 47,52 | 51,75 | 52,80 | 55,63 | +5.280 | +3.880 |
Hà Nội | 47,52 | 51,77 | 52,80 | 55,65 | +5.280 | +3.880 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 48,80 | 52,40 | 53,70 | 55,30 | +4.900 | +2.900 |
TP HCM | 48,90 | 52,50 | 53,30 | 55,50 | +4.400 | +3.000 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 49,06 | 52,20 | 53,50 | 56,00 | +4.440 | +3.800 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 48,00 | 52,00 | 53,40 | 55,60 | +5.400 | +3.600 |
Hà Nội | 48,00 | 52,00 | 53,40 | 55,60 | +5.400 | +3.600 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 50,86 | 52,48 | 53,70 | 55,70 | +2.840 | +3.220 |
Mi Hồng | TP HCM | 49,70 | 52,30 | 53,70 | 55,00 | +4.000 | +2.700 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 49,00 | 52,00 | 53,50 | 55,00 | +4.500 | +3.000 |
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 13h30 ngày 13/8/2020
Qua khảo sát, giá vàng 24k được Tập đoàn Phú Quý đang là cửa hàng có mức mua vào cao nhất với 51,00 triệu đồng/lượng, bán ra là 53,80 triệu đồng/lượng.
Hiện tại, giá mua - bán vàng nữ trang 24k trên toàn quốc tăng trong khoảng từ 1,9 - 4,2 triệu đồng/lượng và 700.000 - 3,5 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên sáng 12/8 | Phiên hôm nay 13/8 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 47,58 | 51,48 | 50,00 | 52,40 | +2.420 | +920 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 48,05 | 52,60 | 50,60 | 53,30 | +2.550 | +700 |
TP HCM | 48,05 | 52,60 | 50,60 | 53,30 | +2.550 | +700 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 47,00 | 51,50 | 51,00 | 53,80 | +4.000 | +2.300 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 49,00 | 49,80 | 50,90 | 51,70 | +1.900 | +1.900 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 48,20 | 50,50 | 50,50 | 53,10 | +2.300 | +2.600 |
Mi Hồng | TP HCM | 46,50 | 48,50 | 50,70 | 52,00 | +4.200 | +3.500 |
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 13h30 ngày 13/8/2020
Nhìn chung, giá vàng 18k cũng đã tăng trở lại theo xu hướng chung thị trường. Giá trần mua bán hiện tại là 38,98 triệu đồng/lượng và 40,98 triệu đồng/lượng ghi nhận được ở hệ thống Doji.
Giá vàng nhẫn 18k ở chiều mua vào - bán ra trong phiên giao dịch sáng nay tăng nhiều nhất là 2,2 triệu đồng/lượng và 2 triệu đồng/lượng tại doanh nghiệp Mi Hồng.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên sáng 12/8 | Phiên hôm nay 13/8 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 34,26 | 38,76 | 35,95 | 39,45 | +1.690 | +690 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 37,15 | 39,65 | 38,98 | 40,98 | +1.830 | +1.330 |
TP HCM | 37,15 | 39,65 | 38,98 | 40,98 | +1.830 | +1.330 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 36,10 | 37,50 | 37,53 | 38,93 | +1.430 | +1.430 |
Mi Hồng | TP HCM | 30,40 | 32,70 | 32,60 | 34,70 | +2.200 | +2.000 |
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024